Đánh giá tâm sinh lý lao động và economy

Đánh giá tâm sinh lý lao động và economy

Đánh giá tâm sinh lý lao động và economy theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP

Nghị định 44/2016/NĐ-CP về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn vệ sinh lao động đã được Chính phủ ban hành vào ngày 15/4/2016. Trong đó, có những quy định liên quan đến việc đánh giá tâm sinh lý lao động và economy.

Đây là hai khía cạnh quan trọng trong việc bảo đảm an toàn và sức khỏe cho người lao động tại nơi làm việc. Bài viết này sẽ đánh giá tâm sinh lý lao động và economy theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP, từ cơ sở pháp lý, nội dung và quy trình đánh giá, vai trò, những khó khăn và thách thức, cùng với giải pháp để nâng cao hiệu quả đánh giá.

Đánh giá tâm sinh lý lao động và economy

Đánh giá tâm sinh lý lao động theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP

Cơ sở pháp lý

Việc đánh giá tâm sinh lý lao động là một trong những nội dung quan trọng được quy định trong Nghị định 44/2016/NĐ-CP. Điều 7 của Nghị định này quy định về việc đánh giá tâm sinh lý lao động và yêu cầu các doanh nghiệp phải thực hiện đánh giá này đối với người lao động trước khi bắt đầu làm việc, định kỳ và khi có sự thay đổi về công việc hoặc môi trường làm việc.

Ngoài ra, việc đánh giá tâm sinh lý lao động còn được hướng dẫn chi tiết trong Thông tư 01/2017/TT-BLĐTBXH ngày 27/1/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Thông tư này quy định về nội dung, quy trình và phương pháp đánh giá tâm sinh lý lao động.

Nội dung đánh giá

Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP, việc đánh giá tâm sinh lý lao động gồm ba nội dung chính:

  1. Người lao động có đủ sức khỏe để làm việc hay không: Đây là nội dung đánh giá cơ bản và quan trọng nhất, đảm bảo rằng người lao động có đủ sức khỏe để thực hiện công việc mà họ được giao. Đánh giá sức khỏe của người lao động phải dựa trên các tiêu chuẩn về sức khỏe nghề nghiệp được quy định trong Luật An toàn vệ sinh lao động và các quy định liên quan.
  1. Người lao động có bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nguy cơ về sức khỏe tại nơi làm việc hay không: Đây là nội dung đánh giá về mối liên hệ giữa công việc và sức khỏe của người lao động. Các yếu tố nguy cơ về sức khỏe tại nơi làm việc có thể bao gồm áp lực công việc, môi trường làm việc độc hại, tác động của máy móc, thiết bị, vật liệu, chất độc hại, tác nhân gây bệnh nghề nghiệp và các yếu tố khác có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động.
  2. Người lao động có bị mắc bệnh nghề nghiệp hay không: Đây là nội dung đánh giá về tình trạng sức khỏe của người lao động sau khi đã làm việc trong môi trường có yếu tố nguy cơ về sức khỏe. Nếu người lao động được xác định mắc bệnh nghề nghiệp, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bồi thường và chăm sóc cho người lao động theo quy định của pháp luật.

Quy trình đánh giá

Quy trình đánh giá tâm sinh lý lao động gồm ba bước chính:

  1. Xác định các yếu tố nguy cơ về sức khỏe tại nơi làm việc: Doanh nghiệp cần tiến hành đánh giá các yếu tố nguy cơ về sức khỏe tại nơi làm việc, từ đó xác định các biện pháp bảo vệ sức khỏe cho người lao động.
  1. Đánh giá sức khỏe của người lao động: Các bác sĩ hoặc nhân viên y tế được ủy quyền sẽ tiến hành kiểm tra sức khỏe của người lao động, dựa trên các thông tin về sức khỏe cá nhân, tiền sử bệnh và các chỉ số sức khỏe.
  2. So sánh sức khỏe của người lao động với các tiêu chuẩn về sức khỏe nghề nghiệp: Dựa trên kết quả đánh giá sức khỏe của người lao động, so sánh với các tiêu chuẩn về sức khỏe nghề nghiệp để xác định khả năng làm việc của người lao động.

Vai trò của việc đánh giá tâm sinh lý lao động

Việc đánh giá tâm sinh lý lao động có vai trò quan trọng trong việc bảo đảm an toàn và sức khỏe cho người lao động tại nơi làm việc. Đánh giá này giúp doanh nghiệp đưa ra các biện pháp bảo vệ sức khỏe cho người lao động, từ đó giảm thiểu các rủi ro liên quan đến sức khỏe và tính mạng của người lao động. Ngoài ra, việc đánh giá còn giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động.

Đánh giá economy theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP

Cơ sở pháp lý

Việc đánh giá economy cũng được quy định trong Nghị định 44/2016/NĐ-CP và được hướng dẫn chi tiết trong Thông tư 01/2017/TT-BLĐTBXH ngày 27/1/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Việc đánh giá này nhằm đảm bảo rằng công việc không gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động.

Nội dung đánh giá

Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP, việc đánh giá economy gồm hai nội dung chính:

  1. Công việc có phù hợp với sức khỏe của người lao động hay không: Đây là nội dung đánh giá về tính phù hợp của công việc với sức khỏe của người lao động. Việc đánh giá này cần xem xét các yếu tố như độ khó, áp lực, thời gian làm việc, môi trường làm việc và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động.
  1. Công việc có gây quá tải cho sức khỏe của người lao động hay không: Đây là nội dung đánh giá về mức độ căng thẳng và áp lực mà công việc đặt lên sức khỏe của người lao động. Việc đánh giá này cần xem xét các yếu tố như thời gian làm việc, độ khó, áp lực công việc và các yếu tố khác có thể gây căng thẳng cho người lao động.

 

Quy trình đánh giá

Quy trình đánh giá economy cũng gồm hai bước chính:

  1. Xác định tính phù hợp của công việc với sức khỏe của người lao động: Doanh nghiệp cần tiến hành đánh giá tính phù hợp của công việc với sức khỏe của người lao động dựa trên các thông tin về công việc và sức khỏe của người lao động.
  2. Đánh giá mức độ căng thẳng và áp lực của công việc đối với sức khỏe của người lao động: Các bác sĩ hoặc nhân viên y tế được ủy quyền sẽ tiến hành kiểm tra tình trạng sức khỏe của người lao động, từ đó đánh giá mức độ căng thẳng và áp lực mà công việc đặt lên sức khỏe của người lao động.

Vai trò của việc đánh giá economy

Việc đánh giá economy có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe và tính mạng của người lao động. Đánh giá này giúp doanh nghiệp đưa ra các biện pháp để giảm thiểu các rủi ro liên quan đến sức khỏe của người lao động, từ đó tăng hiệu quả sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động. Ngoài ra, việc đánh giá còn giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động.

Các khó khăn và thách thức

Mặc dù việc đánh giá tâm sinh lý lao động và economy theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP có vai trò quan trọng, tuy nhiên cũng đem lại nhiều khó khăn và thách thức cho doanh nghiệp. Một số khó khăn và thách thức chính gồm:

  1. Thiếu nhân lực chuyên môn: Việc đánh giá yếu tố tâm sinh lý lao động và economy đòi hỏi sự hiểu biết chuyên môn về y tế và kỹ thuật công nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn thiếu người có trình độ chuyên môn để thực hiện việc này.
  1. Chi phí đánh giá cao: Việc đánh giá yếu tố tâm sinh lý lao động và economy đòi hỏi sử dụng các thiết bị và công cụ đắt tiền, từ đó làm tăng chi phí đánh giá cho doanh nghiệp.
  2. Khó khăn trong việc thu thập thông tin: Để đánh giá tâm sinh lý lao động và economy, doanh nghiệp cần thu thập thông tin về sức khỏe của người lao động và các yếu tố liên quan. Tuy nhiên, việc thu thập thông tin này có thể gặp khó khăn do tính chủ quan của người lao động hoặc do sự thiếu hụt về cơ sở hạ tầng y tế.

Giải pháp để nâng cao hiệu quả đánh giá

Để nâng cao hiệu quả đánh giá tâm sinh lý lao động và economy theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP, có thể áp dụng các giải pháp sau:

  1. Đào tạo và nâng cao trình độ cho nhân viên y tế và nhân viên kỹ thuật công nghiệp: Để đảm bảo việc đánh giá được thực hiện chính xác và hiệu quả, cần có đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực y tế và kỹ thuật công nghiệp.
  1. Sử dụng công nghệ tiên tiến: Việc sử dụng các thiết bị và công cụ công nghệ tiên tiến sẽ giúp giảm chi phí đánh giá và đem lại kết quả chính xác hơn.
  1. Tăng cường thông tin và tư vấn cho người lao động: Doanh nghiệp cần tăng cường thông tin và tư vấn cho người lao động về tầm quan trọng của việc đánh giá tâm sinh lý lao động và economy, từ đó giúp họ có ý thức bảo vệ sức khỏe khi làm việc.
  1. Hợp tác với các cơ quan y tế: Doanh nghiệp có thể hợp tác với các cơ quan y tế để thu thập thông tin và đánh giá tâm sinh lý lao động và economy cho người lao động.

Danh mục các kỹ thuật Đánh giá Tâm sinh lý lao động và Ecgonomy (Đánh giá Ergonomics)

Các kỹ thuật và phương pháp đang được triển khai trong Đánh giá Tâm sinh lý lao động và Ergonomics  được Bộ Y tế quy định như sau

STT Kỹ thuật Đánh giá Tâm sinh lý lao động và Ecgonomy (Ergonomics)
1 Kỹ thuật Đo khối lượng mồ hôi trong lao động
2 Kỹ thuật Đo trắc nghiệm tâm lý (test con số – ký hiệu….)
3 Kỹ thuật Thử nghiệm trí nhớ ngắn hạn (hình, số..)
4 Kỹ thuật Đo trắc nghiệm tâm lý: thử trí nhớ dài hạn (hình, số)
5 Kỹ thuật Đo trắc nghiệm tâm lý: thử nghiệm chú ý (Bourdon, Landolt, Platonop..)
6 Kỹ thuật Đo tần số tim trong lao động
7 Kỹ thuật Test Ravel/Gille
8 Kỹ thuật Đo và phân tích thao tác cơ bản trong lao động
9 Kỹ thuật Đo kích thước Ecgônomie cơ bản trong lao động
10 Kỹ thuật Đo kích thước Ecgônomie cơ bản trong vị trí lao động
11 Kỹ thuật Máy ghi điện tim 1 cần hoặc 3 cần
12 Kỹ thuật Đo thời gian phản xạ thính vận động
13 Kỹ thuật Đo thời gian phản xạ thị vận động
14 Kỹ thuật Đo tần số nhấp nháy tới hạn(CFF)
15 Kỹ thuật Kiểm tra ecgonomi vị trí lao động bằng Bảng kiểm
16 Kỹ thuật Chụp X quang bụi phổi
17 Kỹ thuật Chụp X quang các khớp tay, chân
18 Kỹ thuật Chụp X quang xương chũm, mỏm châm
19 Kỹ thuật Chụp cột sống ngực hoặc lưng hoặc thắt lưng thẳng, nghiêng
20 Kỹ thuật Siêu âm 2 chiều tổng quát
21 Kỹ thuật Test rối nhiễu tâm trí học đường (Dzung/Beck)
22 Kỹ thuật Đánh giá tư thế lao động theo phương pháp OWAS
23 Kỹ thuật Xây dựng bảng điều tra (người lao động, người sử dụng lao động, cộng đồng…)
24 Kỹ thuật Gánh nặng cơ khư trú (vùng đai vai và tay)
25 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng lao động: Gánh nặng cơ toàn thân
26 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng lao động: Dịch chuyển vật nặng ở khoảng cách từ 1-5m
27 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng lao động: Dịch chuyển vật nặng ở khoảng cách trên 5m
28 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng lao động: Trọng lượng vật nâng và dịch chuyển (mỗi lần) kết hợp với làm việc khác (<=2 lần làm việc/1 giờ)
29 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng lao động: Trọng lượng vật nâng và dịch chuyển (mỗi lần) làm việc trong cả ca
30 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng lao động: Tổng trọng lượng vật phải dịch chuyển trong 1 giờ (kg)
31 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng lao động: Gánh nặng nhóm cơ nhỏ khư trú (cơ bàn tay, ngón tay)
32 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng lao động: Gánh nặng nhóm cơ lớn (Cơ cánh tay, cơ bả vai)
33 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng lao động tĩnh: Trọng lượng giữ vật theo thời gian trong ca
34 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng lao động theo nội dung công việc
35 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng lao động do tiếp nhận, xử lý tín hiệu, thông tin
36 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng lao động do mức độ phức tạp của nhiệm vụ
37 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng lao động do đặc điểm yêu cầu công việc
38 Kỹ thuật Thời gian tập trung chú ý (% so với thời gian ca)
39 Kỹ thuật Mật độ tín hiệu (ánh sáng, âm thanh) tiếp nhận trung bình trong 1 giờ
40 Kỹ thuật Số đối tượng phải quan sát cùng 1 lúc
41 Kỹ thuật Kích thước đối tượng cần phân biệt tính bằng mm (khi khoảng cách từ mắt tới đối tượng cần quan sát <=0,5m) và khi phải tập trung chú ý (% thời gian ca)
42 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng giác quan: Thời gian phải tập trung quan sát (% thời gian ca) khi làm việc với dụng cụ quang học (kính hiển vi…)
43 Thời gian quan sát màn hình vi tính (giờ/ca lao động)
44 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng đối với cơ quan thính giác (khi phải tiếp nhận lời nói hoặc phân biệt tín hiệu âm thanh)
45 Kỹ thuật Đánh giá gánh nặng với cơ quan phát âm (số lượng giờ phải nói trong 1 tuần)
46 Kỹ thuật Đánh giá mức độ trách nhiệm với công việc. Mức độ trầm trọng của lỗi sai.
47 Kỹ thuật Đánh giá mức độ nguy cơ với tính mạng bản thân
48 Kỹ thuật Đánh giá mức độ trách nhiệm về an toàn đối với người khác
49 Kỹ thuật Đánh giá số lượng các thao tác cần thiết để thực hiện một nhiệm vụ đơn giản hoặc những thao tác lặp lại nhiều lần
50 Kỹ thuật Đánh giá thời gian (giây) thực hiện các nhiệm vụ đơn giản và thao tác lặp lại
51 Kỹ thuật Đánh giá tính đơn điệu của quá trình lao động – thời gian quan sát thụ động qui trình công nghệ (% thời gian ca)
52 Phương pháp Đánh giá chế độ lao động và nghỉ ngơi
53 Phương pháp Đánh giá tổng thời gian làm việc thực tế (giờ/ca)
54 Phương pháp Đánh giá chế độ nghỉ giữa giờ và thời gian nghỉ giữa giờ
55 Phương pháp Khảo sát điều kiện vệ sinh trường học có diện tích <5000m2
56 Phương pháp Khảo sát điều kiện vệ sinh trường học có diện tích >5000m2
57 Phương pháp Khảo sát điều kiện vệ sinh phòng học
58 Kỹ thuật Đánh giá biến thiên nhịp tim bằng các chỉ số thống kê nhịp tim
59 Kỹ thuật Đo nhiệt độ trung tâm
60 Kỹ thuật Đo lực kéo thân
61 Kỹ thuật Đo lực bóp tay
62 Kỹ thuật Đo một số chức năng thị giác bằng máy Visiotest
63 Phương pháp Tính tiêu hao năng lượng các thao tác lao động dựa vào bấm thời gian lao động và Bảng tiêu hao năng lượng các thao tác lao động
64 Kỹ thuật Đo nhân trắc
65 Kỹ thuật đo chức năng hô hấp và đo thính lực sơ bộ

Môi Trường Green Star

Tham khảo: ergonomics

5/5 - (5 bình chọn)

Để lại một bình luận