ISO 14065: 2011 Tiếng Việt 2024

ISO 14065: 2011 Tiếng Việt 2024

ISO 14065: 2011 Tiếng Việt 2024

KHÍ NHÀ KÍNH – CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH VÀ KIỂM ĐỊNH KHÍ NHÀ KÍNH SỬ DỤNG TRONG VIỆC CÔNG NHẬN HOẶC CÁC HÌNH THỨC THỪA NHẬN KHÁC

Greenhouse gases – Requirements for greenhouse gases validation and verification bodies for use in accreditation or other forms of recognition

Lời nói đầu

TCVN ISO 14065:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 14065:2007.

TCVN ISO 14065:2011 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 207 Quản lý môi trường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

ISO 14065: 2011 Tiếng Việt 2024
ISO 14065: 2011 Tiếng Việt 2024

Lời giới thiệu

Trong những thập kỷ tới, biến đổi khí hậu được coi là một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia, các chính phủ, các công ty và các công dân phải đối mặt. Sự biến đổi khí hậu liên quan đến cả con người và các hệ tự nhiên và có thể dẫn đến các thay đổi đáng kể trong việc sử dụng nguồn tài nguyên, sản xuất và các hoạt động kinh tế.

Để đáp lại, các sáng kiến mang tính địa phương, quốc gia, vùng và quốc tế đang được phát triển và ứng dụng để hạn chế nồng độ khí nhà kính (KNK) trong bầu khí quyển của trái đất. Các sáng kiến này dựa trên sự định lượng, quan trắc, báo cáo và kiểm định phát thải KNK và hoặc các chất thải.

Mục đích chính của các hoạt động thẩm định hoặc kiểm định là tạo sự tin tưởng cho tất cả các bên dựa vào sự xác nhận KNK. Bên thực hiện công việc xác nhận có trách nhiệm về sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng hoặc chương trình KNK. Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định có trách nhiệm hoàn thành cuộc đánh giá khách quan và đưa ra công bố thẩm định hoặc kiểm định liên quan đến sự xác nhận KNK của bên chịu trách nhiệm dựa trên bằng chứng.

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với tổ chức thực hiện sự thẩm định hoặc kiểm định KNK sử dụng TCVN ISO 14064-3 hoặc các yêu cầu kỹ thuật hoặc các tiêu chuẩn khác tương ứng. Tiêu chuẩn này bao gồm các nguyên tắc mà tổ chức đánh giá phải thực hiện và đưa ra các yêu cầu riêng phản ánh các nguyên tắc này. Các yêu cầu chung liên quan đến các vấn đề mang tính pháp lý, ký kết hợp đồng, trách nhiệm, kiểm soát tính khách quan và các vấn đề về nghĩa vụ pháp lý và tài chính.

Các yêu cầu riêng bao gồm các điều khoản liên quan đến cơ cấu, các yêu cầu về nguồn lực và năng lực, quản lý hồ sơ và thông tin, các quá trình thẩm định và kiểm định, yêu cầu xem xét lại, các khiếu nại và các hệ thống quản lý.

Tiêu chuẩn này cung cấp cho các nhà quản lý chương trình KNK, các nhà luật định và các chuyên gia đánh giá cơ sở để đánh giá và công nhận năng lực của các tổ chức thẩm định và kiểm định. Cũng có thể áp dụng tiêu chuẩn này theo các phương thức khác như trong các cuộc đánh giá so sánh giữa các tổ chức thẩm định hoặc kiểm định theo nhóm.

Hình 1 và Phụ lục A nêu các mối quan hệ giữa việc áp dụng tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn TCVN ISO 14064-1; TCVN ISO 14064-2; TCVN ISO 14064-3

  1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc và yêu cầu đối với các tổ chức thực hiện công tác thẩm định hoặc kiểm định các xác nhận khí nhà kính (KNK).

Đây là một chương trình trung lập. Nếu áp dụng chương trình KNK, thì các yêu cầu của chương trình KNK đó là bổ sung cho các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

  1. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN ISO 14064-3:2011, Khí nhà kính – Phần 3: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn đối với thẩm định và kiểm định của các xác nhận khí nhà kính.

  1. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Thuật ngữ liên quan đến khí nhà kính

3.1.1. Khí nhà kính (greenhouse gas)

KNK

Thành phần thể khí của khí quyển, cả từ tự nhiên và do con người, hấp thụ và bức xạ ở các bước sóng riêng trong phổ bức xạ hồng ngoại do bề mặt Trái đất, khí quyển và các đám mây phát ra

CHÚ THÍCH: KNK bao gồm cacbon dioxit (CO2), metan (CH4), dinitơ oxit (N2O), các hợp chất hydro florua cacbon (HFCs), các hợp chất perflorua cacbon (PFCs), và sunfua hexaflorit (SF6).

[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa 2.1]

3.1.2. Xác nhận khí nhà kính (greenhouse gas assertion)

Công bố hoặc báo cáo mang tính thực tế và khách quan của bên chịu trách nhiệm

CHÚ THÍCH 1: Xác nhận KNK có thể được thể hiện tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian.

CHÚ THÍCH 2: Xác nhận KNK do bên chịu trách nhiệm cung cấp phải được phân định rõ ràng, nhất quán với các đánh giá hoặc đo lường dựa theo các tiêu chí phù hợp của người thẩm định hoặc người kiểm định.

CHÚ THÍCH 3: Xác nhận KNK có thể được đưa ra ở dạng báo cáo KNK hoặc kế hoạch của dự án KNK.

CHÚ THÍCH 4: Theo TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa 2.11.

3.1.3. Các dịch vụ tư vấn khí nhà kính (greenhouse gas consultancy services)

Cung cấp các dịch vụ về định lượng KNK của tổ chức cụ thể hoặc của chương trình cụ thể, quan trắc hoặc ghi chép dữ liệu KNK, đánh giá nội bộ hoặc hệ thống thông tin KNK, hoặc đào tạo hỗ trợ xác nhận KNK

3.1.4. Hệ thống thông tin khí nhà kính (greenhouse gas information system)

Các chính sách, quá trình và các quy trình để thiết lập, quản lý và duy trì các thông tin KNK

[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa 2.12]

3.1.5. Dự án khí nhà kính (greenhouse gas project)

Hoạt động hoặc các hoạt động làm thay đổi các điều kiện đã được xác nhận trong kịch bản nền nhằm giảm thiểu phát thải hoặc tăng cường loại bỏ KNK

[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa 2.14]

3.1.6. Chương trình khí nhà kính (greenhouse gas programme)

Hệ thống hoặc mô hình vùng, quốc gia, quốc tế mang tính tự nguyện hoặc bắt buộc có đăng ký, kê khai hoặc quản lý các phát thải, loại bỏ, giảm thiểu phát thải hoặc tăng cường loại bỏ KNK bên ngoài tổ chức hoặc dự án KNK

[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa 2.16]

3.2. Các thuật ngữ liên quan đến con người và các tổ chức

3.2.1. Khách hàng (Client)

Tổ chức hoặc người yêu cầu sự thẩm định hoặc kiểm định

CHÚ THÍCH: Khách hàng có thể là bên chịu trách nhiệm, người quản lý chương trình KNK hoặc bên liên quan khác.

[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa 2.27]

3.2.2. Người sử dụng đã định (intended user)

Cá nhân hoặc tổ chức được xác định ra từ thông tin báo cáo liên quan đến KNK là người dựa trên các thông tin đó để ra quyết định

CHÚ THÍCH: Người sử dụng đã định có thể là khách hàng, bên chịu trách nhiệm, các nhà quản lý chương trình KNK, các nhà luật định, cộng đồng tài chính hoặc các bên liên quan khác, như các cơ quan địa phương, các cơ quan chính phủ hoặc các tổ chức phi chính phủ.

[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa 2.26]

3.2.3. Tổ chức (organization)

Công ty, tập đoàn, hãng, doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền hoặc viện, hoặc bộ phận hay tổ hợp các tổ chức trên, dù là được tích hợp hay không, công hoặc tư mà có các chức năng và quản trị riêng của mình

[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa 2.23]

3.2.4. Nhân sự (personnel)

Người làm việc với hoặc thay mặt cho tổ chức thẩm định hoặc kiểm định

3.2.5. Bên chịu trách nhiệm (responsible party)

Một hoặc nhiều người có trách nhiệm về cung cấp xác nhận KNK và chứng minh thông tin KNK

CHÚ THÍCH: Bên chịu trách nhiệm có thể là các cá nhân hoặc những người đại diện của một tổ chức hoặc dự án hoặc bên có thuê người thẩm định hoặc người kiểm định. Người thẩm định hoặc kiểm định có thể do khách hàng hoặc các bên khác thuê làm người quản lý chương trình KNK.

[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa 2.24]

3.2.6. Chuyên gia kỹ thuật (technical expert)

Người cung cấp các kiến thức hay kinh nghiệm chuyên môn cụ thể cho đoàn thẩm định hoặc kiểm định

CHÚ THÍCH 1: Kiến thức và kinh nghiệm cụ thể là kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến tổ chức hay dự án được thẩm định hoặc kiểm định, ngôn ngữ hoặc văn hóa.

CHÚ THÍCH 2: Một chuyên gia kỹ thuật không đóng vai trò như một người thẩm định hoặc người kiểm định trong đoàn thẩm định hoặc kiểm định.

CHÚ THÍCH 3: Theo TCVN ISO 19011:2003, định nghĩa 3.10.

Tải ISO 14065: 2011 Tiếng Việt 2024

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời