Tỉ khối hơi là gì? Công thức tính tỉ khối hơi
Tỉ khối hơi là thuật ngữ chỉ áp dụng cho chất khí, dựa vào công thức tính tỉ khối hơi sẽ xác định được chất A so với chất B nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần. Vậy tỉ khối hơi chính là công thức xác định phân tử khối của chất A so với chất B.
Ý nghĩa của tỉ khối hơi
Như đã phân tích ở trên, tỉ khối hơi cho biết khối lượng phân tử của chất A và chất B. Trong vật lý và hóa học, tỉ khối này có ý nghĩa quan trọng để so sánh khối lượng các chất khí. Hiểu và biết cách áp dụng tỉ khối sẽ giúp ích cho quá trình nghiên cứu cũng như những ứng dụng trong thực tiễn.
Hiện nay, các nhà khoa học có thể dựa vào tỉ khối hơi của chất khí để kiểm soát sự an toàn và chất lượng của một chất. Đồng thời, đây cũng là một trong những yếu tố góp phần nâng cao sự hiểu biết về các tính chất của chất khí. Vì thế, chúng có ý nghĩa lớn đối với ngành công nghiệp và lĩnh vực khoa học.
Cách tính tỉ khối hơi
Tỉ khối hơi có công thức tính như sau:
dA/B= MA/MB
Trong đó:
- MA là khối lượng mol khí A.
- MB là khối lượng mol khí B.
- dA/B là tỉ khối của khí A với khí B.
Ngoài ra, còn có một số công thức tính tỉ khối hơi cụ thể với từng chất khí như sau:
Tỉ khối hơi của khí A so với khí B bất kỳ
Tỉ khối hơi có ý nghĩa trong việc đánh giá khí A nặng hay nhẹ hơn khí B. Dựa vào đó, có thể áp dụng công thức sau:
Khí A nặng hoặc nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần dựa vào khối lượng mol. Công thức tính như sau:
dA/B= MA/MB
Muốn xác định khí B nặng hay nhẹ hơn khí A bao nhiêu lần thì áp dụng công thức:
DB/A= MB/MA
Tỉ khối hơi so với oxi
Theo cấu tạo phân tử, khối lượng mol của khí oxi là 32. Khi đó, tỉ khối với oxi sẽ được tính như sau:
dA/O2 = MA / MO2 = MA / 32
Ví dụ: Tính tỉ khối của khí cacbonic và khí oxi
Lời giải: Áp dụng công thức trên ta có: dCo2/O2 = MCo2 / MO2 = 44 / 32 = 1.375
Kết luận: Khí cacbonic nặng hơn khí oxi và nặng gấp 1.375 lần.
Tỉ khối hơi của oxi với nitơ
Áp dụng công thức trên, tỉ khối hơi của oxi với nitơ là:
dO2/N2 = MO2 / MN2 = 32 / 28 = 1.14
Bài tập vận dụng liên quan tỉ khối
Câu 1. Hỗn hợp Z gồm 0,05 mol CO2 và 0,25 mol SO3
a) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp Z.
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp Z so với khí N2O
Câu 2. Cho những chất khí sau: O2, N2, N2O5, C2H4. Hãy cho biết
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Khí O2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần.
Câu 3. Cho hỗn hợp khí X gồm 11 gam khí CO2, 6,4 gam khí SO2 và 7,7 gam khí N2O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí O2
Câu 4. Khí A có dạng công thức phân tử là RO2, tỉ khối khí A so với H2 là 32. Tìm công thức phân tử của khí A.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Tính thành phần theo thể tích của hỗn hợp không khí.
Bài Viết Liên Quan: