Ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải
Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
– Cơ sở đã và đang thực hiện các phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải trong quá trình hoạt động như sau:
– Thường xuyên theo dõi hoạt động và bảo trì, bảo dưỡng bể tự hoại định kỳ, tránh các sự cố có thể xảy ra.
– Vận hành hệ thống xử lý nước thải theo đúng công suất, quy trình; thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị.
– Lập sổ theo dõi lưu lượng và hoạt động của hệ thống xử lý nước thải.
– Bố trí nhân viên quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
– Trang bị các phương tiện, thiết bị dự phòng cần thiết để ứng phó, khắc phục sự cố của hệ thống xử lý.
– Khi xảy ra sự cố, dừng hoạt động tại khu vực sự cố, tìm nguyên nhân sửa chữa, khắc phục kịp thời.
Cụ thể cho từng trường hợp như sau:
– Đối với sự cố bể kỵ khí:
+ Tắc nghẽn bồn cầu hoặc đường ống dẫn đến phân và nước tiêu không tiêu thoát được. Cần phải thông bồn cầu và đường ống dẫn để tiêu thoát phân và nước tiểu.
+ Tắc đường ống thoát khí bể kỵ khí gây mùi hôi thối trong nhà vệ sinh hoặc có thể gây nổ hầm cầu. Trường hợp này cần phải tiến hành thông ống dẫn khí nhằm hạn chế mùi hôi cũng như đảm bảo an toàn cho nhà vệ sinh.
– Đối với sự cố rò rỉ, vỡ đường ống cấp thoát nước:
+ Đường ống cấp, thoát nước có đường cách ly an toàn..
+ Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống đường ống dẫn đảm bảo tất cả các tuyển ống có đủ độ bền và độ kin khít an toàn nhất.
+ Không có bất kỳ các công trình xây dựng trên đường ống nước.
– Đối với hệ thống xử lý nước thải khi gặp sự cố:
Các sự cố xảy ra và biện pháp khắc phục các sự cố tại hệ thống xử lý nước thải trong quá trình vận hành:
Sự cố máy móc thiết bị của hệ thống xử lý nước thải
Sự cố | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
Bơm nước thải | ||
Bơm hoạt động không bình thường. Nhận biết: – Đèn sáng, bơm không chạy – Đèn sáng, bơm chạy, nước ra ít hoặc không ra hoặc có tiếng kêu khác thường – Đèn không sáng, bơm không chạy – Đèn không sáng, bơm chạy – Dòng điện tăng |
Thiếu nước/ máy không chạy do qui trình trong chương trình PLC |
Bật qua chế độ vận hành bằng tay, kiểm tra tình trạng hoạt động của bơm. Nếu bơm hoạt động bình thường thì chuyển lại chế độ tự động, chờ nước đầy/ chờ qui trình PLC. |
Van bị sự cố | Tháo van kiểm tra và sửa chữa. Nếu không khắc phục được thay mới. |
|
Phao không hoạt động |
Kiểm tra sự đóng/ mở tiếp điểm của phao bằng đồng hồ đo/ vệ sinh mối nối điện. Nếu không khắc phục được thay mới. Trong khi chờ khắc phục, vận hành bằng tay và theo dõi trực tiếp. |
|
Tủ điện bị hỏng | Xem phần tủ điện điều khiển | |
Máy bơm bị kẹt rác |
Kéo bơm/ vệ sinh cánh bơm | |
Motor bơm bị cháy |
Chuyển chạy bơm dự phòng và đưa bơm sửa chữa. Nếu không sửa được sẽ mua mới thay thế. Trong khi chờ khắc phục, người vận theo dõi thường xuyên. |
|
Cánh bơm bị hỏng/ quá mòn |
Chuyển chạy bơm dự phòng và đưa bơm sửa chữa. Nếu không sửa được sẽ mua mới thay thế. Trong khi chờ khắc phục, người vận theo dõi thường xuyên. |
|
Máy thổi khí | ||
Máy hoạt động không bình thường. Nhận biết: – Đèn sáng, máy không chạy- Đèn sáng, máy chạy, khí không lên hoặc lên không đều. – Đèn không sáng, máy không chạy – Đèn không sáng, máy chạy – Có tiếng kêu lạ – Dây cu-roa bị lỏng |
Máy không chạy do qui trình trong chương trình PLC |
Bật qua chế độ vận hành bằng tay, kiểm tra tình trạng hoạt động của máy. Nếu máy hoạt động bình thường thì chuyển lại chế độ tự động, chờ qui trình PLC |
Dây cu-roa bị hư | Thay dây cu-roa. | |
Tủ điện bị hỏng | Xem phần tủ điện điều khiển | |
Motor bị cháy | Chuyển chạy máy dự phòng và đưa thiết bị sửa chữa. Nếu không sửa được sẽ mua mới thay thế. |
|
Phần máy bị hỏng | Chuyển chạy máy dự phòng và đưa thiết bị sửa chữa. Nếu không sửa được sẽ mua mới thay thế. |
|
Máy thiếu nhớt | Châm thêm nhớt | |
Bơm hóa chất | ||
Máy hoạt động không bình thường. Nhận biết: – Đèn sáng, bơm không chạy – Đèn sáng, bơm chạy, hóa chất ra ít hoặc không ra hoặc có tiếng kêu khác thường – Đèn không sáng, bơm chạy – Đèn không sáng, bơm không chạy |
Bơm không lên hóa chất |
Hết hóa chất: pha bổ sung hóa chất |
Bơm bị nghẹt | Các van, đầu hút bị nghẹt cặn, vệ sinh đầu hút |
|
Bơm hư hỏng, có tiếng kêu lớn |
Các bạc đạn, van, màng bị mòn. Kiểm tra, sửa chữa bơm. Chuyển chạy máy dự phòng và đưa thiết bị sửa chữa. Nếu không sửa được sẽ mua mới thay thế. |
|
Phao không hoạt động |
Kiểm tra sự đóng/ mở tiếp điểm của phao bằng đồng hồ đo/ vệ sinh mối nối điện. Nếu không khắc phục được thay mới. Trong khi chờ khắc phục, vận hành bằng tay và theo dõi trực tiếp. |
|
Tủ điện bị hỏng | Xem phần tủ điện điều khiển | |
Máy khuấy chìm | ||
Máy hoạt động không bình thường. Nhận biết: – Đèn sáng, máy không chạy – Đèn sáng, máy chạy, nhưng khuấy nước yếu hoặc có tiếng kêu khác thường – Đèn không sáng, máy chạy – Dòng điện tăng |
Máy không chạy do qui trình trong chương trình PLC |
Bật qua chế độ vận hành bằng tay, kiểm tra tình trạng hoạt động của máy. Nếu máy hoạt động bình thường thì chuyển lại chế độ tự động, chờ qui trình PLC |
Tủ điện bị hỏng | Xem phần tủ điện điều khiển | |
Motor bị kẹt/ bị cháy |
Đưa thiết bị sửa chữa. Nếu không sửa được sẽ mua mới thay thế |
|
Máy khuấy hóa chất | ||
Máy hoạt động không bình thường. Nhận biết: – Đèn sáng, máy không chạyMáy hoạt động không bình thường. Nhận biết: – Đèn sáng, máy không chạy |
Máy không chạy do qui trình trong chương trình PLC |
Bật qua chế độ vận hành bằng tay, kiểm tra tình trạng hoạt động của máy. Nếu máy hoạt động bình thường thì chuyển lại chế độ tự động, chờ qui trình PLC |
Tủ điện bị hỏng | Xem phần tủ điện điều khiển | |
Motor bị cháy | Đưa thiết bị sửa chữa. Nếu không sửa được sẽ mua mới thay thế. Trong khi đưa thiết bị đi sửa, nhân viên vận hành phải khuấy trộn hóa chất thủ công |
|
Máy gạt bùn | ||
Máy hoạt động không bình thường. Nhận biết: – Đèn sáng, máy không chạy – Đèn sáng, máy chạy, nhưng khuấy nước yếu hoặc có tiếng kêu khác thường – Đèn không sáng, máy chạy |
Máy không chạy do qui trình trong chương trình PLC |
Bật qua chế độ vận hành bằng tay, kiểm tra tình trạng hoạt động của máy. Nếu máy hoạt động bình thường thì chuyển lại chế độ tự động, chờ qui trình PLC |
Tủ điện bị hỏng | Xem phần tủ điện điều khiển | |
Motor bị cháy Hộp giảm tốc bị hư |
Đưa thiết bị sửa chữa. Nếu không sửa được sẽ mua mới thay thế. |
|
Phần trục quay, cánh quạt bị sự cố |
Bơm nước bể lắng để sửa chữa chi tiết bị hư hỏng |
|
Tủ điện điều khiển | ||
Hệ thống hoạt động không bình thường Nhận biết: – Đèn báo sự cố sáng – Chuông báo sự cố kêu – Đèn báo pha không sáng – Toàn bộ đèn tủ điện không sáng – Vận hành bằng tay thiết bị nhưng đèn báo không sáng, thiết bị không hoạt động – Đèn báo nhấp nháy liên tục |
Tủ điều khiển mất nguồn hoạt động |
Kiểm tra CB tổng tại tủ điện Kiêm tra CB tại tủ LV15 |
Tủ điều khiển mất nguồn điều khiển |
Kiểm tra bộ nguồn 24V DC Kiểm tra mạch điều khiển |
|
Các phần tử điện bị sự cố |
Kiểm tra mối nối, contactor, MCB… Thay thế các phần tử bị hỏng. |
|
Chương trình/PLC bị lỗi |
Liên hệ công ty chuyên PLC để cài đặt lại các cổng vào/cổng ra khác hoặc thay thế PLC và cài đặt lại chương trình. |
|
Lỗi thiết bị | Kiểm tra bơm, quạt |
Nguồn: Bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, 2023
Sự cố tại các bể xử lý nước thải
Sự cố | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
Bể điều hòa | ||
– Mức nước trong bể dâng cao bất thường |
Bơm đầu ra gặp sự cố | Kiểm tra các bơm này, đồng thời chạy bơm dự phòng theo chế độ bằng tay.Sau khi mức nước trở về vị trí bình thường, chuyển lại về chế độ tự động và người vận hành tiếp tục trực để theo dõi. |
Bể sinh học thiếu khí | ||
Nhận biết: – Bùn nổi nhiều – Nổi bọt nhiều |
Sốc tải Thiếu men vi sinh |
Kiểm tra nguồn nước thải đầu vào Kiểm tra bùn Bổ sung men vi sinh |
Bể sinh học hiếu khí | ||
Nhận biết: – Bùn nổi nhiều – Nổi bọt nhiều – Bùn không tốt – Có mùi hôi bất thường |
Sốc tải | Kiểm tra lưu lượng Kiểm tra các bể tiền xử lý Điều chỉnh chế độ bơm |
Thiếu men vi sinh | Kiểm tra bùn Bổ sung men vi sinh |
|
Bị tắt nghẽn đường ống |
Kiểm tra bơm, ống Thống ống |
|
Bể lắng | ||
Nhận biết: – Bùn nổi – Bùn có chứa bọt khí |
Do không bơm bùn thường xuyên; Bùn tồn đọng sinh kị khí |
Vệ sinh bể lắng Bơm bùn tuần hoàn thường xuyên |
Bể khử trùng | ||
– Mức nước trong bể dâng cao bất thường |
Bơm đầu ra gặp sự cố | Kiểm tra các bơm này, đồng thời chạy bơm dự phòng theo chế độ bằng tay. Sau khi mức nước trở về vị trí bình thường, chuyển lại về chế độ tự động và người vận hành tiếp tục trực để theo dõi. |
– Mức nước dâng lên có nguy cơ tràn/ tràn ra hầm B1 khu A |
Bơm đầu ra gặp sự cố/ Lưu lượng nước thải vào khu XLNT quá lớn. |
Báo ngay lãnh đạo phòng. Khởi động hết các bơm nước đầu ra/ và bơm dự phòng. Sử dụng các bơm thoát nước di động/ dự phòng để bơm thoát ra ngoài. Nếu không thoát kịp, lấy các bơm bùn có sẵn trong khu xử lý nước thải đưa xuống bể khử trùng để tăng cường thoát nước. Kiểm tra toàn bộ lại hệ thống tìm hiểu nguyên nhân, khắc phục hệ thống. |
Nguồn: Bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, 2023
Bài Viết Liên Quan: