Mục lục bài viết
1. Tổng quan về module xử lý nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt, nguồn nước thải phát sinh hàng ngày từ các hoạt động cơ bản của con người như tắm giặt, vệ sinh, nấu nướng, chứa nhiều chất ô nhiễm hữu cơ, vi sinh vật gây bệnh và các tạp chất khác. Nếu không được xử lý hiệu quả trước khi thải ra môi trường, nó sẽ gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và sức khỏe cộng đồng. Đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải tại chỗ một cách nhanh chóng, hiệu quả và tuân thủ các quy định môi trường ngày càng nghiêm ngặt (như QCVN 14:2025/BTNMT), Module xử lý nước thải sinh hoạt đã ra đời
Đây là các hệ thống xử lý nước thải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sẵn thành các khối (module) nhỏ gọn, tích hợp các công nghệ xử lý tiên tiến (ví dụ: MBR, MBBR, SBR…). Giải pháp này nổi bật với ưu điểm tiết kiệm diện tích, lắp đặt nhanh chóng, vận hành tự động hoặc bán tự động, dễ bảo trì và đảm bảo chất lượng nước đầu ra đạt chuẩn.
Module xử lý nước thải sinh hoạt là lựa chọn tối ưu cho các hộ gia đình, biệt thự, tòa nhà văn phòng, chung cư, nhà hàng, khách sạn, resort, trường học hay các cụm dân cư chưa có điều kiện kết nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung, góp phần bảo vệ môi trường sống một cách bền vững.
1.1 Thông số kỹ thuật
Kích thước tối đa: D*L = 11.5*2.5(m)
Chất liệu: Composite
Công suất xử lý: 1-300 m3/ngày đêm
Loại nước thải: Nước thải sinh hoạt, nước thải dân cư, nước thải khu đô thị.
2. Quy trình công nghệ của module xử lý nước thải sinh hoạt

3. Thuyết minh kỹ thuật module xử lý nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt được tập trung theo mạng lưới thu gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung
Lượng bùn sinh ra từ các công đoạn xử lý trong hệ thống sẽ được gom về bể chứa bùn. Bùn lắng đáy bể sẽ được hút bỏ theo định kỳ. Riêng phần nước bề mặt sẽ được chuyển về lại bể thu gom tiếp tục quy trình xử lý
Tại module xử lý nước thải, nước thải lần lượt qua các công đoạn: Bể điều hoà -> Anoxic -> Bể sinh học hiếu khí MBBR -> Bể lắng & Lọc -> Bể khử trùng -> Nguồn tiếp nhận.
Hố thu gom
Nước thải sau khi tách rác, dầu mỡ được tập trung về hố thu gom trước khi đưa vào hệ thống xử lý. Việc tách rác và dầu mỡ nhằm loại bỏ rác thải, cặn thô như: bao bì nilong, giấy, lá cây, mảnh thủy tinh, sỏi đá,… để tránh gây tắc nghẽn đường ống và bơm trong quá trình vận hành, bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị mài mòn.
Bể điều hòa
Tiến hành cấp khí để xáo trộn nước thải, tránh hiện tượng lắng cặn, phân hủy kỵ khí gây mùi hôi. Bể điều hòa có chức năng điều hòa nồng độ và lưu lượng nước thải ở mức ổn định. Nước thải từ bể điều hòa được bơm qua bể anoxic.
Bể anoxic
Tại Bể Anoxic là quá trình xử lý chất thải trong điều kiện thiếu oxy. Ngăn xử lý sinh học thiếu khí được thiết kế với liều lượng cấp khí thấp, nhằm xử lý NO3- trong nước thải. NO3- trong nước thải sinh ra từ quá trình oxy hóa amoni ở trong bể hiếu khí, được bơm tuần hoàn về bể anoxic, cùng với bùn hoạt tính, và nước thải nạp vào, với điều kiện thiếu oxy (anoxic), quá trình khử NO3– thành N2 tự do được thực hiện,và N2 tự do sẽ thoát ra ngoài không khí.
Hàm lượng Nitơ tổng trong nước thải giảm xuống mức cho phép. Quá trình chuyển hóa Nitơ hữu cơ trong nước thải dưới dạng amoni thành nitơ tự do được diễn ra theo 2 bước liên quan đến 2 loại vi sinh vật tự dưỡng Nitrosomonas và Nitrobacter:
- Quá trình Nitrification: NH4+ + 1.5 O2 => NO2- + 2 H+ + H2O
- Quá trình Denitrification: NH4+ => NO2- => NO3- => N2
Bể xử lý sinh học MBBR
Bể thổi khí có giá thể dính bám MBBR được thiết kế để tiếp tục thực hiện quá trình loại bỏ các chất hữu cơ trong nước thải bằng quá trình sục khí bùn hoạt tính. Bùn hoạt tính là tập đoàn những vi sinh hiếu khí gồm vi khuẩn, protozoa, mold, vi khuẩn lên men, tảo….
Bể được bố trí giá thể vi sinh mbbr để làm tăng diện tích tiếp xúc và tạo màng vi khuẩn.
Phương pháp bùn hoạt tính là quá trình làm sạch nước thông qua việc sử dụng hoạt động sống của bùn hoạt tính. Nói 1 cách khác bùn hoạt tính trong nước thải bám dính và lấy các chất hữu cơ có trong nước thải.
Sự thích nghi của vi khuẩn để chúng tạo ra các enzyme để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải là khá quan trọng. Chức năng của enzyme được kiểm soát bởi nhiệt độ của nước thải, độ pH, hàm lượng của các chất hữu cơ, kim loại nặng…. Việc cân bằng các dưỡng chất tốt là rất quan trọng cho vi khuẩn phát triển trong nước thải. Sự phát triển của vi khuẩn sẽ được nâng lên khi chúng được cung cấp đúng liều lượng.
Tại bể xử lý sinh học bùn hoạt tính, vi sinh vật sử dụng các hợp chất hữu cơ trong nước thải như là nguồn thức ăn cung cấp hàng ngày và chuyển hóa chúng thành các tế bào vi sinh vật.
Vì ở trong nước thải có chứa nhiều các hợp chất hữu cơ, chứa nhiều các vi sinh vật khác nhau do vậy điều kiện đảo trộn là cần thiết cho quá trình xử lý hoàn toàn các hợp chất hữu cơ. Mỗi một loại vi sinh vật tồn tại trong điều kiện đảo trộn khác nhau để thực hiện quá trình trao đổi chất.
Các dưỡng chất (thức ăn cho vi sinh vật) sẽ được cho vào bùn hoạt tính để nâng cao hiệu quả xử lí như độ màu, độ đục, và các chất không phân hủy sinh học COD như là cellulose…
Trong bể được tăng cường thêm các giá thể vi sinh được làm bằng sợi Vật liệu: (C3H6)x; Polypropylene. là môi trường cho vi sinh hiếu khí sinh trưởng và phát trên giá thể điều này kéo theo làm tăng nồng độ bùn hoạt tính trong trong bể sinh học dẫn đến làng tăng hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm có trong nước thải.
Sử dụng máy thổi khí cung cấp không khí cho bể thổi khí thông qua các đĩa phân phối khí được lắp dưới đáy bể lắng
Sau khi qua bể thổi khí nước thải chảy tràn qua bể lắng, sau đó nước được lọc bằng bồn lọc áp lực. nước sạch sau lọc được dẫn ra nguồn tiếp nhận.

Bể lắng và lọc
Tách bùn vi sinh ra khỏi nước thải bằng quá trình lắng trọng lực. Nước thải ra khỏi bể lắng có hàm lượng cặn (SS) giảm đến 60-80% đồng thời cũng làm giảm COD và BOD trong nước. Bùn lắng ở đáy sẽ được bơm bùn bơm tuần hoàn về bể xử lý sinh học hiếu khí bổ sung hàm lượng vi sinh cũng như bùn hoạt tính giúp tạo lớp màng xử lý tốt hơn.
Nước sau lắng bùn sẽ được chảy qua lớp vật liệu lọc để tiếp tục giữ lại các cặn bùn còn sót lại.
Khử trùng
Nước thải sau khi qua quá trình lắng sinh học sẽ được khử trùng bằng Chlorin, Oxy già để loại bỏ vi khuẩn có trong nước thải, trước khi thải ra môi trường.
Nước thải sau khử trùng sẽ được bơm ra nguồn tiếp nhận.
4. Ưu điểm của Module Xử lý Nước thải
- Linh hoạt và Mở rộng dễ dàng (Flexibility & Scalability): Dễ dàng tăng công suất bằng cách lắp đặt thêm module song song hoặc nối tiếp. Phù hợp với các dự án phát triển theo giai đoạn.
- Thời gian thi công và lắp đặt nhanh (Fast Installation): Do được chế tạo sẵn tại nhà xưởng, thời gian lắp đặt tại công trường chỉ mất vài ngày đến vài tuần, giảm thiểu ảnh hưởng đến hoạt động xung quanh.
- Chất lượng đảm bảo (Quality Assurance): Việc sản xuất trong môi trường nhà xưởng có kiểm soát giúp đảm bảo chất lượng chế tạo, tuân thủ thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Tiết kiệm diện tích (Space Saving): Thiết kế nhỏ gọn, tích hợp nhiều công đoạn giúp tiết kiệm đáng kể diện tích xây dựng so với hệ thống truyền thống.
- Chi phí đầu tư hợp lý (Reasonable Investment Cost): Mặc dù chi phí ban đầu cho một module có thể cao hơn so với vật liệu xây dựng truyền thống, nhưng tổng chi phí đầu tư (bao gồm thiết kế, xây dựng, lắp đặt, quản lý dự án) thường cạnh tranh hơn, đặc biệt với quy mô vừa và nhỏ và yêu cầu tiến độ nhanh. Chi phí sản xuất hàng loạt cũng giúp giảm giá thành.
- Dễ dàng vận hành và bảo trì (Ease of Operation & Maintenance): Nhiều hệ thống được thiết kế với mức độ tự động hóa cao, giao diện thân thiện. Việc bảo trì, thay thế thiết bị cũng thuận lợi hơn do tính module hóa.
- Tính di động (Mobility): Có thể di dời hệ thống đến vị trí khác nếu cần thiết, phù hợp cho các dự án tạm thời (công trường xây dựng, khu tái định cư tạm…).
- Giảm thiểu tác động tại công trường: Ít hoạt động xây dựng tại chỗ giúp giảm bụi, tiếng ồn và rác thải xây dựng.
5. Ứng dụng Thực tế của Module Xử lý Nước thải
Module xử lý nước thải được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:
- Khu dân cư, đô thị: Các tòa nhà chung cư, khu đô thị mới, biệt thự, nhà liền kề không kết nối được với hệ thống thoát nước tập trung.
- Du lịch, dịch vụ: Khách sạn, resort, khu du lịch sinh thái, nhà hàng, sân golf.
- Y tế, giáo dục: Bệnh viện, phòng khám đa khoa, trạm y tế, trường học, viện nghiên cứu.
- Công nghiệp: Các nhà máy, xí nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp (thực phẩm, đồ uống, dệt nhuộm, giấy, chế biến thủy sản, hóa chất…) có quy mô vừa và nhỏ, hoặc cần xử lý riêng biệt một dòng thải đặc thù.
- Công trường xây dựng, khu khai thác: Phục vụ nhu cầu xử lý nước thải sinh hoạt cho công nhân tại các địa điểm tạm thời, xa xôi.
- Khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa: Cung cấp giải pháp xử lý nước thải phi tập trung hiệu quả.
- Ứng phó thiên tai, tình huống khẩn cấp: Các module di động có thể nhanh chóng triển khai tại các khu vực bị ảnh hưởng bởi lũ lụt, động đất… để đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Quân đội, biên phòng: Các doanh trại, đồn biên phòng ở những vị trí hẻo lánh.
6. Tiêu chí thiết kế công nghệ hệ thống xử lý:
- Hệ thống được thiết kế để có thể hoạt động độc lập theo công suất đã định.
- Hệ thống được thiết kế hoạt động tự động và có thể điều khiển bằng tay.
- Khả năng vượt tải k = 1.2
- Chất lượng nước sau xử lý ổn định, đạt tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải
- Thời gian vận hành liên tục 24/24.
- Công nghệ xử lý hiện đại ít tốn mặt bằng.
- Vốn đầu tư không quá lớn.
- Chi phí vận hành thấp.
- Hệ thống hoạt động ổn định, vận hành và bảo trì bảo dưỡng dễ dàng.
- Đảm bảo mỹ quan chung của khu vực
- Module được bảo hành bảo trì 12 tháng miễn phí
Quý khách hàng có nhu cầu đặt hàng module xử lý nước thải sinh hoạt hoặc thiết kế hệ thống xử lý nước thải. vui lòng liên hệ với Môi Trường Green Star để được tư vấn miễn phí.
Green Star –
rất tốt