Mục lục bài viết
Đăng Ký Môi Trường: Hướng Dẫn Toàn Diện và Chi Tiết Nhất
1. Đăng ký Môi trường là gì theo Luật Bảo vệ Môi trường 2020?
Đăng ký môi trường là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là chủ dự án, cơ sở) thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước (cụ thể là UBND cấp xã) về các nội dung liên quan đến nguồn phát sinh chất thải và các biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo của dự án, cơ sở mình.
Đây được xem là thủ tục môi trường đơn giản nhất, áp dụng cho các đối tượng có tác động môi trường không đáng kể, không thuộc diện phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc xin Giấy phép môi trường (GPMT). Mục đích chính là để cơ quan nhà nước địa phương nắm bắt thông tin, quản lý và giám sát hoạt động bảo vệ môi trường của các cơ sở quy mô nhỏ trên địa bàn.
2. Đối tượng Nào Phải Thực Hiện Đăng ký môi trường?
Theo quy định tại Điều 49 Luật BVMT 2020 và Điều 32 Nghị định 05/2025/NĐ-CP, Văn bản hợp nhất nghị định 05/2025 và nghị định 08/2022, các đối tượng sau đây phải thực hiện đăng ký môi trường:
- Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường: Đây là nhóm đối tượng chính. Nói cách khác, nếu dự án/cơ sở của bạn không đủ quy mô, công suất để phải xin GPMT (theo Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP nay là Phụ lục II Nghị định 05/2025/NĐ-CP) nhưng có phát sinh chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại) thì phải đăng ký môi trường.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01/01/2022 có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường: Các cơ sở đang hoạt động cũng phải rà soát và thực hiện đăng ký nếu thuộc đối tượng này.

2.1 Một số ví dụ cụ thể thường gặp:
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt từ hoạt động văn phòng, công nhân viên (dưới ngưỡng phải có GPMT).
- Các cơ sở cho thuê văn phòng, kho bãi, nhà hàng, khách sạn… có quy mô nhất định (ví dụ: nhà hàng trên 200m2 theo thông lệ một số địa phương, cần kiểm tra quy định cụ thể).
- Dự án, cơ sở nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý tập trung của khu và không phát sinh khí thải công nghiệp đáng kể hoặc các loại chất thải khác cần GPMT.
3. Trường hợp nào được Miễn Đăng ký môi trường?
Không phải tất cả các dự án, cơ sở đều phải đăng ký môi trường. Điều 32 Nghị định 05/2025/NĐ-CP quy định các đối tượng sau được miễn đăng ký môi trường:
- Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
- Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải: Hoặc chỉ phát sinh chất thải với khối lượng rất nhỏ, dưới ngưỡng quy định và được quản lý theo quy định riêng của địa phương, cụ thể:
- Chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày (được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương về quản lý chất thải rắn sinh hoạt).
- Hoặc chỉ phát sinh nước thải dưới 05 m³/ngày (được xử lý bằng công trình tại chỗ hoặc quản lý theo quy định địa phương).
- Hoặc chỉ phát sinh khí thải dưới 50 m³/giờ (được xử lý bằng công trình tại chỗ hoặc quản lý theo quy định địa phương).
- Danh mục các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có quy mô, công suất nhỏ, tác động môi trường không đáng kể: Được quy định chi tiết tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP (ví dụ: văn phòng làm việc không kèm kho hàng hóa độc hại, dịch vụ photocopy, quán cà phê nhỏ, cửa hàng tạp hóa…).
Lưu ý: Chủ dự án, cơ sở cần đối chiếu kỹ loại hình, quy mô hoạt động của mình với Phụ lục XVI và các tiêu chí trên để xác định chính xác mình có được miễn đăng ký hay không.
4.Hướng dẫn Thủ tục Đăng ký môi trường Chi tiết năm 2025
Thủ tục đăng ký môi trường tương đối đơn giản, được thực hiện tại cấp xã. Dưới đây là các bước chính:
4.1. Cơ quan tiếp nhận:
- Ủy ban nhân dân cấp xã (phường, thị trấn) nơi dự án, cơ sở đặt địa điểm hoạt động.
- Trường hợp dự án, cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, chủ dự án, cơ sở được quyền chọn một UBND cấp xã để thực hiện đăng ký.
4.2. Thời điểm thực hiện Đăng ký môi trường:
Thời điểm nộp hồ sơ đăng ký môi trường phụ thuộc vào tình trạng và loại hình dự án:
- Đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM: Phải đăng ký môi trường trước khi vận hành chính thức dự án (sau khi đã hoàn thành công trình BVMT và được phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM).
- Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng ĐTM:
- Nếu dự án phải có giấy phép xây dựng: Phải đăng ký môi trường trước khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
- Nếu dự án không phải có giấy phép xây dựng: Phải đăng ký môi trường trước khi xả chất thải ra môi trường (tức là trước khi đi vào hoạt động chính thức).
- Đối với cơ sở đã hoạt động trước ngày 01/01/2022: Phải đăng ký môi trường trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực (tức là trước ngày 01/01/2024). Lưu ý: Thời hạn này đã qua, các cơ sở chưa thực hiện cần khẩn trương đăng ký để tránh vi phạm.
4.3. Hình thức nộp hồ sơ:
Chủ dự án, cơ sở có thể lựa chọn một trong các hình thức sau để gửi hồ sơ đến UBND cấp xã:
- Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa/văn phòng UBND cấp xã.
- Gửi qua đường bưu điện.
- Nộp bản điện tử thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (Dịch vụ công trực tuyến).

4.4. Hồ sơ Đăng ký môi trường cần chuẩn bị:
Hồ sơ đề nghị đăng ký môi trường khá đơn giản, bao gồm:
- Văn bản đăng ký môi trường: Theo Mẫu số 47 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BTNMT . Đây là tài liệu chính, mô tả các thông tin về dự án và cam kết bảo vệ môi trường.
- Bản sao Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo ĐTM của dự án (chỉ yêu cầu đối với dự án thuộc đối tượng phải ĐTM đã được phê duyệt trước đó).
Lưu ý: Mặc dù Nghị định/Thông tư chỉ yêu cầu 2 loại giấy tờ trên, nhưng trên thực tế, để UBND cấp xã có đủ cơ sở tiếp nhận và quản lý, chủ dự án nên chuẩn bị kèm theo (và xuất trình khi được yêu cầu) các giấy tờ pháp lý liên quan như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp, Hợp đồng thuê đất/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các hồ sơ môi trường cũ (nếu có), bản vẽ mặt bằng, mô tả sơ bộ quy trình hoạt động, các hợp đồng thu gom xử lý chất thải (nếu có)…
4.5. Nội dung chính cần có trong văn bản Đăng ký môi trường:
Văn bản đăng ký môi trường (Mẫu số 47) cần thể hiện rõ các nội dung sau:
- Thông tin chung về chủ dự án, cơ sở (tên, địa chỉ, mã số thuế, người đại diện…).
- Địa điểm thực hiện dự án, cơ sở.
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Quy mô, công suất, công nghệ, sản phẩm chính.
- Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng (nếu có liên quan đến phát sinh chất thải).
- Thông tin về các nguồn phát sinh chất thải:
- Nước thải (nguồn phát sinh, lưu lượng, điểm xả, biện pháp xử lý/thu gom).
- Khí thải (nguồn phát sinh, lưu lượng, điểm xả, biện pháp xử lý/giảm thiểu).
- Chất thải rắn sinh hoạt (khối lượng, phương án thu gom, đơn vị vận chuyển).
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường (nếu có) (loại, khối lượng, biện pháp quản lý).
- Chất thải nguy hại (nếu có) (loại, khối lượng, biện pháp lưu giữ, hợp đồng xử lý).
- Tiếng ồn, độ rung (nếu có) (nguồn phát sinh, biện pháp giảm thiểu).
- Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Khi nào cần Đăng ký môi trường lại ?
Chủ dự án, cơ sở phải thực hiện đăng ký môi trường lại trong các trường hợp sau:
- Có thay đổi về nội dung đã đăng ký: Ví dụ thay đổi về quy mô, công suất, loại hình sản xuất, công nghệ, loại chất thải phát sinh, biện pháp xử lý… mà những thay đổi này vẫn thuộc đối tượng chỉ cần đăng ký môi trường (chưa đến mức phải xin GPMT hoặc lập lại ĐTM). Việc đăng ký lại phải thực hiện trước khi thực hiện các thay đổi đó.
- Lưu ý quan trọng: Nếu việc thay đổi quy mô, tính chất của dự án, cơ sở làm cho dự án, cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM hoặc phải có GPMT, thì chủ dự án, cơ sở không đăng ký lại mà phải thực hiện thủ tục lập Báo cáo ĐTM hoặc xin cấp GPMT theo đúng quy định của Luật BVMT 2020.
6. Quyền và Nghĩa vụ của Chủ Dự án, Cơ sở sau khi Đăng ký
Việc đăng ký môi trường không chỉ là thủ tục mà còn gắn liền với quyền lợi và trách nhiệm của doanh nghiệp:
6.1. Quyền lợi:
- Được phép hoạt động và thực hiện các nội dung về bảo vệ môi trường đã đăng ký.
- Được cơ quan nhà nước xác nhận đã hoàn thành thủ tục môi trường ban đầu theo quy định (đối với các dự án quy mô nhỏ).
- Có quyền đề nghị điều chỉnh, đăng ký lại khi có thay đổi phù hợp.
- Các quyền khác theo quy định pháp luật.
6.2. Nghĩa vụ:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ và các thông tin đã đăng ký.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường đã nêu trong văn bản đăng ký (ví dụ: thu gom, xử lý nước thải, khí thải đúng cách; ký hợp đồng thu gom xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng…).
- Báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hàng năm: Đây là nghĩa vụ quan trọng. Hàng năm, chủ cơ sở phải lập Báo cáo công tác bảo vệ môi trường (theo mẫu quy định) và nộp cho UBND cấp xã (nơi đã đăng ký) và Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trước ngày 05/01 của năm tiếp theo. Báo cáo này thể hiện tình hình hoạt động, phát sinh chất thải và việc thực hiện các biện pháp BVMT trong năm.
- Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thanh tra, kiểm tra.
- Nộp phí thẩm định hồ sơ (nếu có theo quy định của địa phương) và lệ phí đăng ký theo quy định.
- Đăng ký môi trường lại khi có thay đổi theo quy định.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
7. Tại Sao Đăng Ký Môi Trường Lại Quan Trọng ?
Việc đăng ký môi trường không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là cơ sở để:
-
Quản lý, giám sát và đánh giá tác động môi trường của dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
-
Bảo vệ nguồn nước và không khí bằng cách xác định các biện pháp kiểm soát và xử lý chất thải.
-
Hỗ trợ tái sử dụng và bảo vệ môi trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh bền vững.
8. Xử Phạt Và Hậu Quả Pháp Lý
Theo Nghị định 45/2022/NĐ-CP, nếu chủ dự án, cơ sở không thực hiện đăng ký môi trường đúng thời hạn hoặc không đăng ký đầy đủ các nội dung bắt buộc, có thể bị xử phạt hành chính với mức tiền phạt từ 500.000 đồng đến 30.000.000 đồng tùy theo mức độ vi phạm và thẩm quyền cấp hồ sơ (cấp xã, cấp tỉnh hoặc cấp Bộ).
9. Kết luận
Đăng ký môi trường là một thủ tục hành chính bắt buộc đối với nhiều dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của Luật BVMT 2020. Việc thực hiện đúng và đầy đủ thủ tục này không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tránh rủi ro pháp lý mà còn thể hiện trách nhiệm đối với công tác bảo vệ môi trường tại địa phương. Hy vọng những thông tin và hướng dẫn chi tiết trong bài viết này sẽ giúp các chủ dự án, cơ sở dễ dàng hơn trong việc hoàn thành nghĩa vụ đăng ký môi trường của mình.
10. Dịch vụ Tư vấn Đăng ký môi trường Chuyên nghiệp
Mặc dù thủ tục đăng ký môi trường tương đối đơn giản, việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác và thực hiện đúng quy trình đôi khi vẫn gây khó khăn cho doanh nghiệp, đặc biệt là các cơ sở lần đầu thực hiện.
Nếu bạn cần hỗ trợ để:
- Xác định chính xác đối tượng cần đăng ký môi trường.
- Soạn thảo hồ sơ đăng ký môi trường đúng mẫu, đủ nội dung.
- Thực hiện thủ tục nộp hồ sơ nhanh chóng.
- Đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về môi trường.
Quý khách hàng cần tư vấn thêm về hồ sơ đăng ký môi trường vui lòng liên hệ ngay với Môi Trường Green Star. xin cảm ơn
Bài Viết Liên Quan: