Lập hồ sơ kiểm kê khí nhà kính chi tiết nhất

Lập hồ sơ kiểm kê khí nhà kính

Khí nhà kính là gì ?

  • Khí nhà kính là loại khí trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính
  • Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời được hấp thụ trong khí quyển, chuyển hóa thành nhiệt lượng gây hiện tượng nóng lên toàn cầu.
  • The greenhouse effect: the process through which heat is trapped near Earth’s surface by substances known as ‘greenhouse gases.
  • Greenhouse gas: a gaseous constituent of the atmosphere, both natural and anthropogenic, that absorbs and emits radiation at specific wavelengths within the spectrum of infrared radiation emitted by the earth’s surface, the atmosphere, and clouds

Hạn ngạch phát thải khí nhà kính là lượng khí nhà kính của quốc gia, tổ chức, cá nhân được phép phát thải trong một khoảng thời gian xác định, được tính theo tấn khí carbon dioxide (CO2) hoặc tấn khí carbon dioxide (CO2) tương đương.

Tín chỉ các-bon là chứng nhận có thể giao dịch thương mại và thể hiện quyền phát thải một tấn khí carbon dioxide (CO2) hoặc một tấn khí carbon dioxide (CO2) tương đương.

Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính là hoạt động nhằm giảm nhẹ mức độ hoặc cường độ phát thải khí nhà kính, tăng cường hấp thụ khí nhà kính.

Các loại khí nhà kính ?

  1. CO₂ (Carbon dioxide)
  2. CH₄ (Methane)
  3. N₂O (Nitrous oxide)
  4. HFCs (Hydrofluorocarbons)
  5. PFCs (Perfluorocarbons)
  6. SF₆ (Sulfur hexafluoride)
  7. NF₃ (Nitrogen trifluoride)
Các loại khí nhà kính
Các loại khí nhà kính

Hồ sơ kiểm kê khí nhà kính là gì ?

Kiểm kê khí nhà kính là quá trình thống kê, tính toán tất cả các nguồn phát sinh khí nhà kính trong công ty, tổ chức và báo cáo lượng phát thải khí nhà kính từ các hoạt động của công ty hoặc cơ sở sản xuất trong một năm. Số lượng phát sinh bao gồm từ nhiều nguồn như: Dầu DO, Than củi, Than đá, Gas máy lạnh, Khí gas LPG,…Khi thống kê cần có hóa đơn kèm theo để chứng minh lượng đã sử dụng.

Một số thuật ngữ chuyên ngành.

GHG source: process that releases a GHG into the atmosphere

Nguồn KNK: các quá trình giải phóng KNK vào khí quyển

GHG sink: process that releases a GHG into the atmosphere

Bể hấp thụ KNK: Các quá trình loại bỏ KNK khỏi khí quyển

Greenhouse gas emissions: the release of greenhouse gas (GHG) into the atmosphere

Phát thải KNK: việc phát sinh các loại KNK váo khí quyển

GHG removal: withdrawal of a GHG from the atmosphere by GHG sinks

Loại bỏ KNK: việc rút KNK khỏi khí quyển bằng bể hấp thụ KNK

GHG emission factor: coefficient relating GHG activity data with the GHG emission

Hệ số phát thải KNK: hệ số liên quan đến dữ liệu hoạt động GHG với phát thải KNK

Direct GHG emission: GHG emission from GHG sources owned or controlled by the organization

Phát thải trực tiếp: Phát thải KNK từ các nguồn KNK do tổ chức sở hữu hoặc kiểm soát

Indirect GHG emission: GHG emission that is a consequence of an organization’s operations and activities, arises from GHG sources that are not owned or controlled by the organization

Phát thải KNK gián tiếp: Phát thải KNK là kết quả của các quá trình vận hành và hoạt động của một tổ chức, phát sinh từ các nguồn KNK không thuộc sở hữu hoặc kiểm soát của tổ chức.

Chỉ số nóng lên toàn cầu (GWP)

Chỉ số, dựa trên các đặc tính bức xạ của KNK, đo độ mạnh bức xạ sau khi phát xạ của một đơn vị khối lượng của một GHG nhất định trong bầu khí quyển hiện tại được tích hợp trong một khoảng thời gian đã chọn, so với carbon dioxide (CO2)

GHG / Loại KNK GWP
CO2 1
CH4 27.9
N2O 273
Training Hồ sơ kiểm kê khí nhà kính
Tư vấn về Hồ sơ kiểm kê khí nhà kính cho khách hàng

Căn cứ pháp luật về kiểm kê khí nhà kính

Luật Bảo vệ môi trường 2020 (Luật số 72/2020/QH14): Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022, đây là văn bản pháp luật nền tảng, quy định rõ trách nhiệm của các doanh nghiệp thuộc danh mục cơ sở phát thải KNK phải thực hiện kiểm kê.

  • Cụ thể, Mục 7, Điều 91 của Luật này quy định các cơ sở có trách nhiệm tổ chức kiểm kê KNK, xây dựng và duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu phát thải KNK, và gửi kết quả kiểm kê định kỳ 02 năm một lần đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 12 của kỳ báo cáo.
  • Điều 139. Tổ chức và phát triển thị trường các-bon

Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ: Nghị định này quy định chi tiết về giảm nhẹ phát thải KNK và bảo vệ tầng ozon. Nó đặt ra lộ trình cụ thể cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc diện kiểm kê KNK phải tuân thủ trong việc thực hiện và báo cáo, với các mốc thời gian rõ ràng để đảm bảo tính kịp thời và hiệu quả của công tác quản lý phát thải.

  1. Quyết định Số 13/2024/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13/08/2024: Văn bản này ban hành danh mục lĩnh vực và cơ sở phát thải KNK cần thực hiện kiểm kê KNK (cập nhật). Quyết định này đã thay thế Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg trước đó, mở rộng đáng kể danh mục với 2.166 cơ sở phải thực hiện kiểm kê, tăng 259 cơ sở so với danh mục ban hành năm 2022
  2. Thông tư 17/2022/TT-BTNMT: Quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK và kiểm kê KNK lĩnh vực quản lý chất thải
  3. Thông tư số 38/2023/TT-BCT của Bộ Công thương: Quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK và kiểm kê KNK ngành Công Thương
  4. Thông tư 23/2023/TT-BNNPTNT: Quy định đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải KNK và kiểm kê KNK lĩnh vực lâm nghiệp.
  5. Quyết định 2626/QĐ-BTNMT: Hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính
  6. Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

Danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính

Mức phát thải khí nhà kính hằng năm từ 3.000 tấn CO2 tương đương trở lên

Thuộc một trong các trường hợp sau:

  1. Nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng lượng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 tấn dầu tương đương (TOE) trở lên;
  2. Công ty kinh doanh vận tải hàng hoá có tổng tiêu thụ nhiên liệu hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;
  3. Tòa nhà thương mại có tổng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;
  4. Cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động hằng năm từ 65.000 tấn trở lên.

Thời gian thực hiện

1). Cung cấp số liệu hoạt động, thông tin liên quan của cơ sở của năm trước kỳ báo cáo trước ngày 31/3 kể từ năm 2023

2). Thực hiện kiểm kê KNK cấp cơ sở,  Xây dựng báo cáo kiểm kê KNK cấp cơ sở,

  • Định kỳ 2 năm/lần cho năm 2024 trở đi,
  • Theo mẫu số 06, phụ lục II Nghị định 06/2022/NĐ_CP
  • Gửi UBND Tỉnh trước 31/3 kể từ 2025 để thẩm định

3). Hoàn thiện báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở, gửi Bộ TNMT trước 31/12 của kỳ báo cáo kể từ 2025

Thẩm định kết quả kiểm khí nhà kính cấp sở cho năm 2024 trở đi do quan chuyên môn liên quan trực thuộc UBND cấp Tỉnh thực hiện theo quy trình thẩm định của Bộ NN và MT ban hành

Khảo sát thực tế tại nhà máy để thu thập số liệu khí nhà kính
Khảo sát thực tế tại nhà máy để thu thập số liệu khí nhà kính

Các phạm vi kiểm kê khí nhà kính chính

Phát thải trực tiếp

Phát thải trực tiếp từ quá trình đốt cháy tĩnh Phát thải từ quá trình đốt cháy cố định, là kết quả của quá trình đốt cháy bất kỳ loại nhiên liệu nào được đốt trong thiết bị cố định (cố định), chẳng hạn như lò sưởi, tua bin khí, nồi hơi

Phát thải trực tiếp từ quá trình đốt cháy di động (Phương tiện giao thông sở hữu) Thiết bị di động – nhiên liệu hóa thạchThiết bị di động – nhiên liệu sinh họcNhiên liệu bị đốt cháy trong thiết bị giao thông, ví dụ như xe tải, ô tô, máy bay.

Refrigeration, air conditioning /Làm lạnh, điều hòa không khí

Addition of fertilizers /Bổ sung phân bón

Enteric fermentation /Lên men

Anaerobic digestion / Phân hủy kỵ khí

Composting organic waste / Ủ phân hữu cơ

Direct emissions and removals from land use, land use change and forestry

Phát thải và loại bỏ trực tiếp từ việc sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp

Phát thải gián tiếp

Phát thải gián tiếp từ năng lượng mua ngoài không bao gồm điện

Phát thải liên quan đến việc sản xuất năng lượng được tổ chức tiêu thụ, chẳng hạn như hơi nước, khí sưởi ấm, làm mát và khí nén

Phát thải từ vận chuyển và phân phối hàng hóa thượng nguồn (mua hàng)

Phát thải từ vận chuyển và phân phối hàng hóa hạ nguồn (bán hàng)

Phát thải phát sinh từ các nguồn nằm ngoài ranh giới tổ chức liên quan đến hàng hóa mà tổ chức sử dụng, chẳng hạn như:

– Khai thác nguyên liệu thô, hoạt động nông nghiệp;- Vận chuyển nguyên liệu thô/sản phẩm giữa các nhà cung cấp;- Sản xuất và chế biến nguyên liệu thô.

Phát thải GHG gián tiếp liên quan đến việc sử dụng sản phẩm của tổ chức

Phát thải hoặc loại bỏ liên quan đến việc sử dụng sản phẩm của tổ chức là kết quả của các sản phẩm do tổ chức bán trong các giai đoạn vòng đời xảy ra sau quá trình sản xuất của tổ chức.

Quá trình lập và báo cáo hồ sơ kiểm kê khí nhà kính của Green Star

  1. Khảo sát hiện trường, thu thập thông tin về hoạt động và các nguồn phát sinh khí nhà kính
  2. Lập nhóm thực hiện, phân công nhiệm vụ
  3. Phân tích, xác định các dữ liệu cần thu thập
  4. Xem xét sơ bộ về dữ liệu hiện có
  5. Đào tạo nhận thức
  6. Hướng dẫn thực hiện kiểm kê khí nhà kính
  7. Tiến hành thu thập dữ liệu: công suất nguồn, hệ số phát thải, hệ số nóng lên toàn cầu
  8. Đánh giá, điều chỉnh để đảm bảo chất lượng dữ liệu
  9. Tính toán phát thải, giảm thiểu, loại bỏ khí nhà kính
  10. Tính toán độ không đảm bảo
  11. Lập báo cáo
  12. Kiểm tra, chỉnh sửa bảo cáo
  13. Gửi báo cáo cho cơ quan chức năng
  14. Điều chỉnh báo cáo nhằm đáp ứng các yêu cầu của cơ quan chức năng
  15. Xác nhận bởi cơ quan chức năng
  16. Hoàn thiện các tài liệu, hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính áp dụng cho Doanh Nghiệp
  17. Xây dựng kế hoạch giảm nhẹ KNK

Tài liệu tham khảo tính toán lập hồ sơ kiểm kê.

Hướng đến mục tiêu Net Zero vào năm 2050

Để đảm bảo đạt được mục tiêu Net Zero phát thải bằng 0 vào năm 2025 thì trước hết các công ty phải thực hiện hồ sơ kiểm kê khí nhà kính, từ đó đưa ra các kế hoạch giảm thiểu có lộ trình cụ thể và hàng năm phải báo cáo về sự thay đổi, đạt được của kế hoạch giảm thiểu.

Đây là nhiệm vụ quan trọng đã được luật hóa và có quy định chi tiết đối với tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động. vì mục tiêu chung là Net zero năm 2050.

Lộ trình net zero cụ thể như sau.

Mục tiêu net zero năm 2050
Mục tiêu net zero năm 2050

Môi Trường Green Star

Cung cấp các dịch vụ liên quan đến khí nhà kính và môi trường cho các đơn vị, với đội ngũ tư vấn lành nghề, chuyên sâu. đảm bảo giải quyết được mọi vấn đề gặp phải cho quý khách hàng.

  • Lập hồ sơ kiểm kê khí nhà kinh 2025
  • Kế hoạch giảm thiểu khí nhà kính 2025
  • Tư vấn chuyển đổi năng lượng xanh.

Moi chi tiết xin quý khách liên hệ với Hotline/Zalo sau.

Liên hệ môi trường Green Star

5/5 - (1 bình chọn)