Xử lý mùi của hệ thống nước thải
Trong quá trình xử lý nước thải, các chất hữu cơ được vi sinh vật phân hủy thành các chất vô cơ gây mùi như H2S, NH3, CH4. Do đó, nếu không xử lý các loại khí thải phát sinh này sẽ gây mùi ảnh hưởng tới sinh hoạt của người dân cũng như hoạt động dịch vụ ở đây.
Để đảm bảo vệ sinh trong khu vực lắp đặt hệ thống xử lý nước thải, Chủ dự án đã lắp đặt hệ thống xử lý mùi và khí thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Quy trình công nghệ hệ thống xử lý mùi của hệ thống nước thải
Thuyết minh:
Khí thải phát sinh từ ngăn kỵ khí và ngăn thiếu khí trong quá trình xử lý nước thải sẽ được quạt hút hút toàn bộ đẩy vào tháp khử mùi. Dung dịch hấp thụ ở đây là hỗn hợp pha loãng giữa NaOH và nước, mục đích chính là hấp thụ các chất ô nhiễm trong khí.
H2S + 2NaOH Na2S + H2O
NH3 + NaOH + 3H2O NaNO3 + 4H2
CH4 + NaOH CO2 + Na +H2O
Khí thải sau khi được hấp thụ sẽ theo đường ống dẫn khí thoát ra môi trường luôn đạt quy chuẩn xả thải theo QCVN 19:2009/BTMNT, cột B. Các thiết bị sử dụng cho HTXL mùi được trình bày ở bảng sau:
TT |
Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật |
Số lượng |
1 |
Quạt hút | Công suất: 600-800m3/h Điện áp: 3P – 6A – 4,5kVA |
1 |
2 |
Tháp khử mùi | DxH = 0.5 x 2.0 (m),SUS304 Thể tích: 300 lít |
1 |
3 |
Bơm tuần hoàn | Lưu lượng: 1m3/h, 5mH2O |
2 |
4 |
Ống thoát khí | Inox không rỉ Chiều chao ống thoát khí: 1m, đường kính Ø 110mm |
1 |
Để xác định khả năng xử lý của HTXL mùi này, Công ty đã kết hợp với Trung tâm quan trắc – kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Tỉnh Bình Dương lấy mẫu khí thải tại ống thoát khí. Các chỉ tiêu được phân tích là Amoniac và các hợp chất Amoni, H2S, Mertyl Mercaptan vào ngày 21 tháng 10.
Các thông số của QCVN 19
TT | Thông số | Nồng độ C (mg/Nm3) | |
A | B | ||
1 | Bụi tổng | 400 | 200 |
2 | Bụi chứa silic | 50 | 50 |
3 | Amoniac và các hợp chất amoni | 76 | 50 |
4 | Antimon và hợp chất, tính theo Sb | 20 | 10 |
5 | Asen và các hợp chất, tính theo As | 20 | 10 |
6 | Cadmi và hợp chất, tính theo Cd | 20 | 5 |
7 | Chì và hợp chất, tính theo Pb | 10 | 5 |
8 | Cacbon oxit, CO | 1000 | 1000 |
9 | Clo | 32 | 10 |
10 | Đồng và hợp chất, tính theo Cu | 20 | 10 |
11 | Kẽm và hợp chất, tính theo Zn | 30 | 30 |
12 | Axit clohydric, HCl | 200 | 50 |
13 | Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF | 50 | 20 |
14 | Hydro sunphua, H2S | 7,5 | 7,5 |
15 | Lưu huỳnh đioxit, SO2 | 1500 | 500 |
16 | Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) | 1000 | 850 |
17 | Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính theo NO2 | 2000 | 1000 |
18 | Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 | 100 | 50 |
19 | Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 | 1000 | 500 |
Kết quả phân tích được trình bày bởi bảng sau
STT | Chỉ tiêu | Kết quả | QCVN 19:2009/BTNMT,cột B | QCVN 20:2009/BTNMT |
1 | Amoniac và các hợp chất Amoni (mg/Nm3) |
< 0,2 | 40 | – |
2 | H2S (mg/Nm3) | < 1 | 6 | – |
3 | Metyl Mercaptan ((mg/Nm3) |
<0,05 | – | 12 |
QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đới với bụi và các số chất vô cơ. QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
Nhận xét: Các chỉ tiêu phân tích là nguyên nhân gây mùi chính trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt đều nhỏ hơn so với quy chuẩn cho phép. Do đó, hệ thống xử lý mùi có hiệu quả xử lý tốt. Chính vì vậy, Công ty sẽ tiếp tục vận hành hệ thống xử lý mùi này để đảm bảo khí thải từ quá trình xử lý nước thải phát sinh nằm trong quy chuẩn cho phép
Bài Viết Liên Quan: