Báo cáo công tác bảo vệ môi trường [Cập nhật 2025]

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường là gì ?

Báo cáo Công tác Bảo vệ Môi trường: Toàn bộ Thông tin Doanh nghiệp Cần Biết

Trong bối cảnh nhận thức về bảo vệ môi trường ngày càng được nâng cao, Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trở thành một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp, chủ đầu tư và cơ sở sản xuất kinh doanh thể hiện cam kết bảo vệ môi trường, đồng thời tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Việc lập và nộp báo cáo đúng hạn, đúng quy định không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn phản ánh trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và chi tiết nhất về báo cáo này, một trong những hồ sơ môi trường quan trọng nhất của doanh nghiệp khi hoạt động.

1. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường là gì?

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường – hay còn được gọi là báo cáo môi trường – là báo cáo định kỳ hàng năm mà các chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) phải thực hiện để báo cáo đến cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

Mục đích chính:

  • Trình bày tổng thể: Cung cấp thông tin toàn diện về các hoạt động, kết quả và biện pháp bảo vệ môi trường đã triển khai tại cơ sở trong năm báo cáo.
  • Đánh giá hiệu quả: Giúp doanh nghiệp tự đánh giá hiệu quả của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện và đề xuất kế hoạch cải tiến cho tương lai.
  • Tuân thủ pháp luật: Thực hiện nghĩa vụ báo cáo theo quy định, cụ thể là Thông tư 07/2025/TT-BTNMT, Nghị định 05/2025-NĐ-CP

Điểm nổi bật: Theo Thông tư 07/2025/TT-BTNMT, Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được thiết kế để tích hợp nhiều loại báo cáo môi trường định kỳ trước đây vào một báo cáo duy nhất, bao gồm:

  • Báo cáo giám sát chất lượng môi trường
  • Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường (nước thải, khí thải, môi trường không khí xung quanh…).
  • Báo cáo quản lý chất thải nguy hại (CTNH).
  • Báo cáo quản lý chất thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường.

Việc tích hợp này nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và nguồn lực trong công tác báo cáo môi trường định kỳ.

2. Đối tượng nào phải lập Báo cáo công tác bảo vệ môi trường?

Không phải tất cả doanh nghiệp đều thuộc đối tượng phải lập báo cáo này. Theo Thông tư 07/2025/TT-BTNMT và các quy định liên quan, đối tượng phải thực hiện Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được xác định dựa trên việc có Giấy phép môi trường (GPMT) hay Đăng ký môi trường (ĐKMT):

  • Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường: Lập báo cáo theo Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BTNMT. Đây thường là các dự án, cơ sở có quy mô lớn, nguy cơ tác động xấu đến môi trường cao.
  • Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải Đăng ký môi trường: Lập báo cáo theo Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BTNMT. Đây là các dự án, cơ sở có quy mô nhỏ hơn, có phát sinh chất thải nhưng không thuộc đối tượng phải cấp GPMT.
  • Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp: Lập báo cáo theo Mẫu số 06 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BTNMT.
  • Lưu ý quan trọng: Các đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP thì không phải thực hiện Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Những biện pháp giúp bảo vệ môi trường hiệu quả
Những biện pháp giúp bảo vệ môi trường hiệu quả

3. Nội dung chính của Báo cáo công tác bảo vệ môi trường

Nội dung chi tiết của Báo cáo công tác bảo vệ môi trường sẽ tuân theo các mẫu quy định (Mẫu 05.A, 05.B, 06) tương ứng với từng đối tượng. Tuy nhiên, các báo cáo này đều bao gồm các thông tin cốt lõi như:

  • Thông tin chung: Tên cơ sở, địa chỉ, ngành nghề, quy mô, công suất, thông tin GPMT/ĐKMT.
  • Tình hình hoạt động và phát sinh chất thải: Mô tả hoạt động trong kỳ báo cáo; Nguồn, khối lượng và đặc tính các loại chất thải phát sinh (nước thải, khí thải, CTNH, chất thải rắn thông thường, tiếng ồn, độ rung…).
  • Công tác thu gom, xử lý và quản lý chất thải:
    • Hiện trạng và hiệu quả hoạt động của các công trình xử lý môi trường (hệ thống xử lý nước thải, khí thải…).
    • Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đã thực hiện.
    • Hoạt động thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý/tái chế các loại chất thải.
    • Tình hình quản lý phế liệu nhập khẩu (nếu có).
  • Công tác quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
  • Kết quả khắc phục yêu cầu của cơ quan quản lý: Việc thực hiện các yêu cầu từ các đợt thanh tra, kiểm tra trước đó (nếu có).
  • Kinh phí đầu tư cho bảo vệ môi trường.
  • Tự đánh giá và đề xuất: Đánh giá chung về công tác bảo vệ môi trường, các khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, kế hoạch cho năm tiếp theo.

Lưu ý quan trọng: Doanh nghiệp bắt buộc phải lưu giữ cẩn thận toàn bộ các tài liệu, hồ sơ, số liệu, chứng từ liên quan đến nội dung báo cáo tại cơ sở để cơ quan chức năng có thể đối chiếu khi tiến hành thanh tra, kiểm tra.

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường

4. Thời hạn nộp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường là khi nào?

Việc nộp báo cáo đúng hạn là yêu cầu bắt buộc. Theo quy định tại Mục 19 Điều 1 Thông tư 07/2025/TT-BTNMT (Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT), thời hạn gửi báo cáo được quy định như sau:

  • Đối với chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (có GPMT hoặc ĐKMT):
    • Kỳ báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
    • Thời hạn nộp: Trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo.
  • Đối với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp:
    • Kỳ báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
    • Thời hạn nộp: Trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo.

Tóm lại: Đa số doanh nghiệp cần hoàn thành và gửi Báo cáo công tác bảo vệ môi trường cho năm trước đó chậm nhất vào ngày 15/01 của năm hiện tại. Việc nộp muộn có thể dẫn đến xử phạt vi phạm hành chính.

(Về số lượng bản nộp: Trước đây thường yêu cầu 02 bản giấy, tuy nhiên hiện nay với việc khuyến khích nộp bản điện tử, doanh nghiệp nên kiểm tra yêu cầu cụ thể từ cơ quan tiếp nhận báo cáo tại địa phương mình).

Trồng cây là biện pháp bảo vệ môi trường tốt nhất
Trồng cây là biện pháp bảo vệ môi trường tốt nhất

5. Hình thức nộp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT và Mục 19 Điều 1 Thông tư 07/2025/TT-BTNMT (Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT), báo cáo có thể được nộp theo một trong các hình thức sau:

  • a) Báo cáo bằng văn bản giấy:
    • Báo cáo phải được in ra, có chữ ký của người có thẩm quyền (người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp lệ) và đóng dấu của đơn vị.
    • Kèm theo bản điện tử của báo cáo (thường là file .doc hoặc .pdf).
    • Các biểu mẫu tổng hợp số liệu trong báo cáo phải được đóng dấu giáp lai.
  • b) Báo cáo bằng văn bản điện tử:
    • Phải tuân theo thể thức định dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định (nếu có).
    • Có thể là văn bản được số hóa từ bản giấy gốc hoặc tạo lập dưới dạng điện tử.
    • Bắt buộc phải có chữ ký số của người có thẩm quyền và dấu điện tử (nếu có) của đơn vị theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Lưu ý: Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị. Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo phải được đóng dấu giáp lai

Doanh nghiệp nên ưu tiên hình thức nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công (nếu có) hoặc gửi bản điện tử có ký số để tiết kiệm thời gian, chi phí và phù hợp với xu hướng chuyển đổi số.

6. Tầm quan trọng của việc lập và nộp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường

Việc thực hiện nghiêm túc Báo cáo công tác bảo vệ môi trường không chỉ là nghĩa vụ mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực:

  • Tuân thủ pháp luật: Giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý và các khoản phạt hành chính không đáng có.
  • Thể hiện trách nhiệm xã hội: Khẳng định cam kết của doanh nghiệp đối với việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
  • Cơ sở dữ liệu quản lý nội bộ: Cung cấp thông tin tổng hợp, giúp lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá hiệu quả quản lý môi trường, xác định điểm yếu để cải thiện, tối ưu hóa quy trình sản xuất và chi phí xử lý chất thải.
  • Nâng cao uy tín và thương hiệu: Xây dựng hình ảnh một doanh nghiệp xanh, có trách nhiệm trước cộng đồng, khách hàng, đối tác và nhà đầu tư.

Kết luận:

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường là một yêu cầu pháp lý và cũng là công cụ quản lý môi trường hiệu quả cho doanh nghiệp. Việc nắm vững các quy định về đối tượng, nội dung chi tiết theo từng mẫu báo cáo, thời hạn nộp và hình thức nộp là vô cùng cần thiết. Bằng cách thực hiện đúng và đủ báo cáo này, doanh nghiệp không chỉ tuân thủ pháp luật mà còn góp phần vào nỗ lực chung bảo vệ môi trường và xây dựng một tương lai bền vững.

Nếu Quý khách hàng cần tư vấn chi tiết hơn, hỗ trợ lập Báo cáo công tác bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ pháp lý môi trường khác, xin vui lòng liên hệ với Môi Trường Green Star. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng Quý doanh nghiệp. Xin chân thành cảm ơn!

lien he sdt

5/5 - (30 bình chọn)

Để lại một bình luận