Nhiệt phân muối KClO3

Nhiệt phân muối KClO3

Nhiệt phân muối KClO3

Khi nhiệt phân muối Kali Clorat thì tùy theo mức nhiệt độ sẽ cho ra sản phẩm khác nhau.

Trường hợp 1. Nhiệt phân KClO3 ở nhiệt độ 400 độ C thì có phương trình hóa học:

4KClO3 → 3KClO4 + KCl

Trường hợp 2. Nhiệt phân KClO3 ở nhiệt độ 500 độ C thì có phương trình hóa học như sau:

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Lưu ý: Phản ứng có thể xảy ra ở nhiệt độ dưới 500 độ C khi có chất xúc tác MnO2.

Phản ứng nhiệt phân KClO3 đơn thuần sẽ tạo ra 2 loại muối kali (KClO4 và KCl) nếu có xúc tác MnO2 hoặc nhiệt độ 500 độ C sẽ tạo ra khí O2 thoát ra và muối KCl. Đây là điều mà bạn cần quan tâm khi nhiệt phân Kali Clorat.

phương trình nhiệt phân kclo3
phương trình nhiệt phân kclo3

Tìm hiểu về muối KClO3

KClO3 có tên gọi là Kali Clorat, tồn tại ở dạng kết tinh màu trắng khi ở dạng tinh khiết. Nó là loại hóa chất được ứng dụng phổ biến trong công nghiệp và được xem là loại clorat có nhiều ứng dụng hiện nay.

Mật độ 2.32g/cm3.

Điểm nóng chảy 356 ℃.

Điểm sôi 368 ℃

Kali clorat tan nhiều trong nước nóng nhưng ít tan trong nước lạnh. Vì thế, khi làm lạnh dung dịch bão hòa, KCLO3 dễ dàng khỏi dung dịch.

Các tính chất đặc trưng của KClO3

  • Kali Clorat tồn tại ở dạng tinh thể không màu hoặc màu trắng.
  • Nó có vị mặn, lạnh và là chất độc, có thể gây ngộ độc hoặc tử vong nếu uống vào một lượng từ  2 – 3g.
  • KClO3 tan nhiều trong nước nóng nhưng tan rất ít trong nước lạnh và không tan trong cồn. Do đó, khi làm lạnh dung dịch KClO3 bão hòa thì ta có thể thu được muối.
  • KClO3 là loại hóa chất mạnh và tác dụng được với nhiều phi kim và kim loại như: Ca, S, P, Al, Mg,…
muối kali clorat KClO3
muối kali clorat KClO3

Cách điều chế KClO3

KClO3 thường được điều chế bằng việc cho KOH tác dụng với khí Clo ở nhiệt độ trên 80 độ C. Phương trình phản ứng điều chế như sau:

6KOH + 3Cl2 → KClO3 + 5KCl + 3H2O

Muối Kali Clorat cũng có thể được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 75 độ C. Các phương trình phản ứng đó là:

2KCl +2H2O → 2KOH + H2 + Cl2

6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Các ứng dụng của Kali Clorat

KClO3 được ứng dụng rất nhiều trong đời sống và sản xuất công nghiệp như sản xuất ngòi nổ, thuốc pháo, thuốc đầu diêm, thuốc giúp nhãn ra hoa.

  • Ứng dụng trong chế tạo thuốc nổ, pháo hoa, ngòi nổ hay trong các hỗn hợp dễ cháy khác.
  • Ứng dụng trong sản xuất diêm (KClO3 chiếm 50 % ở đầu mỗi que diêm).
  • Dùng để khử màu trong dệt nhuộm vải và chất chống oxy hóa
  • Ứng dụng làm chất điều hòa cây trồng, kích thích nhãn ra hoa
  • Dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp nhiệt phân có sự xúc tác của MnO2
  • Trong lĩnh vực xử lý nước thải, kali clorat KClO3 được sử dụng nhiều trong khử màu của nước thải công nghiệp.
KClO3 kali clorat làm diêm
KClO3 kali clorat làm diêm
5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời