Mục lục bài viết
Amoni photphat là chất gì ? ứng dụng của (NH4)3PO4
Amoni photphat là chất gì ? Amoni photphat là một muối của amoni và axit photphoric. một hợp chất không ổn định, khó nắm bắt, là amoni muối của axit orthophosphoric với công thức hóa học (NH4)3PO4. Chúng thu được từ trong quá trình phản ứng của axit photphoric đặc cùng amoniac.
Công thức cấu tạo của Amoni photphat
Amoni photphat có công thức: (NH4)3PO4. Hợp chất muối gồm các cation amoni mang điện tích dương (NH4+) cùng anion photphat (PO43-) mang điện tích chính thức -3. Việc kết hợp hai ion này lại với nhau theo tỷ lệ ba với một hay nhân chéo các điện tích ion sẽ cho ra công thức.
Tính chất vật lý của amoni photphat
- Là chất rắn kết tinh không màu
- Khối lượng phân tử: 149,09 g/mol
- Độ hòa tan trong nước: 58,0 g/100 ml (ở 25 oC)

Tính chất hóa học của amoni photphat
- Là hợp chất có tính ổn định không cao.
- (NH4)3PO4 là chất tham gia một số phản ứng như:
(NH4)3PO4+ 3KOH → K3PO4 + 3NH4OH
(NH4)3PO4 → 3NH3 + H3PO4
((NH4)3PO4 + 3HCl → 3NH4Cl + H3PO4
(NH4)3PO4 + 3KOH → 3H2O + K3PO4 + 3NH3
- Là sản phẩm thu được trong các phương trình
3NH4OH + H3PO4 → (NH4)3PO4 + 3H2O
3H2O + 6NH3 + P2O5 → 2(NH4)3 PO4
3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4
NH4OH (đậm đặc) + (NH4)2HPO4 → (NH4)3PO4 + H2O
2NH4OH (đậm đặc) + (NH4)2HPO4 → (NH4)3PO4 +2 H2O
- Là chất điện li mạnh
(NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43-
Sản xuất amoni photphat như thế nào?
Triammonium phosphate ((NH4)3PO4) có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách xử lý axit photphoric 85% cùng với dung dịch amoniac 30%:
H3PO4 + 3NH3 → (NH4)3PO4
Ứng dụng của amoni photphat
- Với tính không ổn định của mình, hợp chất này hầu như không có giá trị về mặt thương mại. Nó thường được sử dụng làm chất phụ gia thực phẩm hay chất làm nhũ hóa, chất chống cháy và thành phần trong phân bón. Trong các bình chữa cháy bột ABC (NH4)3PO4 là một trong những thành phần cơ bản nhất.

- Cũng có một muối kép liên quan đến (NH4)3PO4 (NH4)2HPO4 được công nhận nhưng nó không quá ổn định để dùng trong thực tế. Cả hai muối triammonium đều có thể tiến hòa amoniac. Trái ngược với tính dễ vỡ của muối triamoni, (NH4)2HPO4 (diamoni photphat) và (NH4)H2PO4 (mono ammonium) là nguyên liệu có giá trị, được sử dụng rộng rãi trong phân bón. Chúng cung cấp lượng nitơ và photpho cố định cho cây trồng.
- (NH4)2HPO4 (DAP) là loại phân được dùng để bổ sung nguồn Photpho được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, đã được sản xuất từ năm 1960s. Do độ hòa tan cao nên có thể dễ dàng phân giải trong đất thành amoni cùng phosphate cho cây trồng hấp thu. Nó cũng là một trong số nguồn nitơ chất lượng và dễ biến đổi thành nitrat nhờ những vi khuẩn có trong đất, kéo theo việc giảm độ pH. Vì vậy, dẫn đến hiệu ứng tạm thời về tăng độ pH xung quanh hạt phân DAP, có thể ảnh hưởng tới phản ứng của photphat cùng thành phần hữu cơ tại đó. Ngoài ra, diamoni photphat còn được ứng dụng trong làm hãm bắt cháy, giảm sự lan tỏa của đám cháy và dùng trong công nghệ sản xuất rượu (lên men)
- Mono ammonium (MAP) được sử dụng chủ yếu trong nông nghiệp như là thành phần của phân bón. Chúng cung cấp cho đất các nguyên tố nitơ cùng phốt pho thành dạng có thể dùng được bởi thực vật. Nó cũng là nguyên liệu cho sản xuất bột ABC của một số bình chữa cháy hóa chất khô. Bên cạnh đó, còn ứng dụng MAP trong công nghệ quang học và điện tử.
Bài Viết Liên Quan: