PO4 và các hợp chất photphat trong nước thải

PO4 và các hợp chất photphat trong nước thải

PO4 và các hợp chất photphat trong nước thải

Trong nước thải.

PO4 tồn tại chủ yếu ở dạng HPO42- ↔ 3H+ + PO43-

PO4 có hóa trị III.

Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy hóa trị của PO4 khi kết hợp với các ion khác để tạo thành một hợp chất. Khi đó, PO4 đều có hóa trị III

Trong xử lý nước thải, Photphat là một hợp chất không thể thiếu trong quá trình xử lý sinh học. nó liên quan đến quá trình xử lý chất hữu cơ, xử lý amoni có trong nước thải theo tỷ lệ C:N:P = 100:5:1.

Đó là cần tối thiểu 1 đơn vị photpho để có thể tham gia quá trỉnh xử lý 5 đơn vị amoni và 100 đơn vị cacbon.

Một số hợp chất gốc PO4 – Photphat

Axit Photphoric H3PO4

Axit photphoric H3PO4 là một axit trung bình. H3PO4 tồn tại ở dạng siro lỏng, không màu, không mùi, dễ tan trong nước và rượu, không độc.

H3PO4 có các tính chất hóa học như sau:

Phân li thuận nghịch trong dung dịch

H3PO4 là một axit trung bình bị phân li thuận nghịch theo 3 mức sau:

H3PO4 ↔ H+ + H2PO4

H2PO4 ↔ 2H+ + HPO42-

HPO42- ↔ 3H+ + PO43-

Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ

Tác dụng với oxit bazơ   

Phương trình hóa học:

2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O

Tác dụng với bazơ

Sản phẩm là các muối khác nhau tùy theo tỉ lệ các chất tham gia phản ứng

Phương trình hóa học:

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

Tác dụng với kim loại đứng trước H2

Phương trình hóa học:

2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

Tác dụng với muối  

Phương trình hóa học:

H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

Tính oxi hóa – khử của axit photphoric

Trong axit H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N làm cho mật độ điện dương trên P nhỏ nên khả năng nhận electron yếu hơn.

Một số phản ứng do tác dụng của nhiệt

2H3PO4 → H4P2O7 + H2O (nhiệt độ từ 200 – 250 độ C)

H4P2O7 → 2HPO3 + H2O (nhiệt độ từ 400 – 500 độ C)

Điều chế axit H3PO4

Điều chế trong phòng thí nghiệm:

P + 5HNO3 đặc →H3PO4 + 5NO2 + H2O (t0)

Điều chế trong công nghiệp:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4 (nhiệt độ)

Để điều chế H3PO4 với độ tinh khiết cao ta dùng sơ đồ: P → P2O5 → H3PO4

4P + 5O2 → 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Cách nhận biết Axit H3PO4

  • H3PO4 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
  • Tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3.

Muối Photphat

Muối photphat là muối của axit photphoric. Muối photphat có 3 loại đó là gốc photphat (PO43-), muối hidrophotphat (HPO42- ) và muối đihidrophotphat (H2PO4).

Tất cả muối H2PO4 đều tan; muối PO43- và HPO42- chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được.

Muối photphat có đầy đủ các tính chất của muối. Bên cạnh đó còn có thêm một số tính chất sau:

Muối photphat kim loại kiềm dễ bị thủy phân

Các muối photphat của kim loại kiềm dễ bị thủy phân trong dung dịch tạo môi trường bazơ:

Ví dụ:

Na3PO4 → 3Na+ + PO43-

PO43- + H2O → HPO42- + OH

Muối axit (H2PO4, HPO42-) còn biểu hiện tính chất của axit.

NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O

Điều chế muối photphat

Để tạo ra muối photphat thì cho P2O5 hoặc H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm hoặc dùng phản ứng trao đổi ion.

Cách nhận biết muối photphat

Nhận biết ion PO43- bằng dung dịch AgNO3, phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng.

3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 (kết tủa vàng)

5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận