Quy trình xử lý nước thải cao su

Quy trình xử lý nước thải cao su

Quy trình xử lý nước thải cao su

Quy trình xử lý nước thải cao su thường bao gồm nhiều bước và nhiều công nghệ xử lý nước thải kết hợp với nhau mới có thể xử lý được. Nước thải cao su là một trong những loại nước thải khó xử lý nhất, và chi phí xử lý cũng rất tốn kém. Việc vận hành một hệ thống xử lý nước thải cao su đòi hỏi rất nhiều kinh nghiệm và kỹ thuật của người vận hành.

Nguồn gốc nước thải cao su

Có rất nhiều nguồn phát sinh ra nước thải cao su như hình thành từ các công đoạn khuấy trộn, làm đông, gia công cơ học hay khi rửa máy móc, bồn chứa,.. Trong quá trình chế biến cao su cần sử dụng rất nhiều nước và nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất thường chứa các chất ô nhiễm nồng độ cao.

  • Từ dây chuyền chế biến mủ ly tâm: nước thải phát sinh từ quá trình ly tâm mủ và trong khi rửa máy móc thiết bị hay các tăng xe chở mũ từ nông trường về, vệ sinh nhà xưởng
  • Phát sinh từ dây chuyền chế biến mủ nước: sinh ra từ khâu đánh đông, quá trình cán băm, cán tạo tờ và băm cốm. Ngoài ra, quá trình rửa máy móc thiết bị cũng là nguồn gốc tạo ra chúng.
  • Từ dây chuyền chế biến mủ tạp

Đặc điểm tính chất và thành phần cơ bản của nước thải cao su

thành phần cơ bản của nước thải cao su
thành phần cơ bản của nước thải cao su

– Có độ pH dao động từ 4,2 – 5,2

– Chất rắn dễ bay hơi chiếm đến 90%

– Có hàm lượng nitơ trong amoniac cao

– Protein khi phân hủy tạo ra nhiều mùi hôi cùng nhiều khí khác như NH3, CH3COOH, H2S

– Có hàm lượng photpho, COD, BOD cao

Nước thải cao su phát sinh từ những phương pháp chế biến khác nhau thì có đặc điểm không giống nhau:

  • Phương pháp mủ ly tâm: nước thải thường có độ pH, COD, BOD rất cao
  • Phương pháp mủ cốm: độ pH rất thấp nhưng COD và BOD, SS lại rất cao
  • Phương pháp mủ tạp: thường có độ pH ở ngưỡng từ 5 – 6 nhưng chỉ tiêu về BOD, COD lại thấp hơn so với nước thải cao su phát sinh trong phương pháp mủ cốm.

Tại sao cần phải xử lý nước thải cao su?

Nước thải cao su có thời gian lưu khoảng 2-3 ngày sẽ diễn ra quá trình phân hủy protein trong môi trường axit làm phát sinh mùi hôi, gây ảnh hưởng đến môi trường sống của những người dân xung quanh cũng như chính bản thân công nhân làm việc tại đây. Gây ảnh hưởng đến chất lượng nước sinh hoạt, sản xuất nếu nước thải này xả trực tiếp ra bên ngoài, không thông qua xử lý

Để có thể chế biến 1 tấn sản phẩm cao su khối thì lượng nước thải thải ra khoảng 18 m3. Trong đó, nước thải phát sinh từ công đoạn sản xuất mủ nước chiếm phần lớn (khoảng 70%).

Nước thải cao su khi chưa được xử lý thường chứa nồng độ ô nhiễm rất cao sẽ làm chất hoặc làm chậm quá trình phát triển của các động thực vật trong nước.

Nồng độ nitơ và photpho có trong nước thải trước khi xử lý thường rất cao dễ dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hóa, ảnh hưởng đến sự sống của rong, rêu, tảo có trong nước. Tình trạng này nếu kéo dài sẽ dẫn đến mất cân bằng sinh học.

Một số phương pháp trong xử lý nước thải cao su

Có các phương pháp khác nhau để xử lý nước thải cao su tự nhiên như cơ học, hóa – lý, sinh học. Mỗi phương pháp lại có những đặc trưng riêng và đóng vai trò quan trọng cho các trường hợp nhất định.

  • Phương pháp cơ học: sử dụng các thiết bị và công trình như lưới lọc, song chắn rác, bể lắng, tuyển nổi,…
  • Giải pháp hóa học và hóa lý: có phương pháp trung hòa và keo tụ.
  • Biện pháp sinh học: sử dụng vi sinh xử lý nước thải cao su với phương pháp sinh học kỵ khí, sinh học hiếu khí.
Sơ đồ quy trình xử lý nước thải cao su chuẩn
Sơ đồ quy trình xử lý nước thải cao su chuẩn

Quy trình xử lý nước thải cao su diễn ra như thế nào?

  • Nước thải phát sinh từ nhà máy theo mương dẫn đến bể thu gom và được loại bỏ rác có kích thước lớn nhờ thiết bị chắn rác, rồi đến bể gạn mủ. Tại đây, bông mủ lơ lửng trong nước thải sẽ được loại bỏ. Sau đó, nước thải được đưa tới bể keo tụ, tạo bông nhằm giảm hàm lượng cặn cùng các chất lơ lửng trong nước thải, tiêu biểu là các hạt cao su chưa kết bông hoàn toàn. Phèn và polymer là các hóa chất thường được sử dụng trong bể này. Độ pH ở đây cũng được điều chỉnh sao cho đạt được hiệu suất tối ưu và tạp môi trường phát triển thuận lợi cho vi sinh vật xử lý nước thải cao su trong quá trình xử lý sinh học.
  • Nước thải sau khi được xử lý hóa lý sẽ được đưa tới bể sinh học kỵ khí UASB. Chúng được đưa từ dưới bể ngược lên và được xáo trộn cơ khí nhằm đảm bảo phản ứng xử lý giữa nước thải cùng vi sinh vật có thể diễn ra. Quá trình này làm cho các chất hữu cơ trong nước thải giảm đi rõ rệt, mang đến hiệu suất xử lý BOD, COD cao. Tuy nhiên, quá trình hình thành nên bùn vi sinh dạng hạt mất nhiều thời gian và khó kiểm soát nên cần phải chú ý theo dõi, kiểm tra và đưa đến bể lắng 1
  • Sau khi đã qua bể UASB, nước thải sẽ được đưa vào bể Aerotank. Tại đây, hệ thống sục khí được lắp đặt để tạo môi trường cho bùn hoạt tính phát triển và xáo trộn, giúp cho phản ứng oxy hóa trong nước thải diễn ra nhanh và hiệu quả hơn. Theo chiều dài bể, nước thải đã được xử lý gần như đạt tiêu chuẩn. Đối với một số doanh nghiệp sản xuất cao su với hàm lượng N trong nước thải cao có thể áp dụng giá thể sinh học kết hợp với bể UASB nhằm tăng hiệu suất xử lý.
  • Tiếp theo, nước thải được đưa tới bể lắng 2. Bùn thải tại bể lắng 2 được đưa sang máy ép bùn và một phần được mang trở lại bể sinh học.

Ưu điểm nổi bật của công nghệ xử lý nước thải cao su

  • Xử lý nước thải cao su đầu ra đạt được giới hạn tiếp nhận theo quy định của pháp luật về quy chuẩn nước thải cao su QCVN-01-MT-2015-BTNMT Nước thải cao su
  • Quy trình vận hành đơn giản, ít sử dụng hóa chất, giúp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp
  • Dễ dàng trong lắp đặt, bảo trì, chi phí công nhân ít
  • Ứng dụng hệ thống xử lý hóa học và hóa lý trước khi vào hệ thống xử lý sinh học giúp tránh tình trạng sốc tải
  • Cơ chế vận hành linh động, đáp ứng các nhu cầu về xử lý nước thải một cách an toàn, tiết kiệm chi phí
  • Có hiệu suất xử lý cao với nước thải có nồng độ chất ô nhiễm cao
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận