Mục lục bài viết
Giấy phép môi trường nhà máy đồ gỗ gia dụng Lode Star
Tên cơ sở:
NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁC MẶT HÀNG ĐỒ GỖ GIA DỤNG, CÔNG SUẤT 180.392 SẢN PHẨM/NĂM – Giấy phép môi trường nhà máy đồ gỗ gia dụng Lode Star
Địa điểm cơ sở: Khu phố Ông Đông, Phường Tân Hiệp, Thị Xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương.
Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên qian đến môi trường, phê duyệt dự án:
Giấy phép xây dựng số 288/GPXD do sở xây dựng cấp ngày 08/03/2010
Giấy phép xây dựng số 2249/GPXD-SXD do sở xây dựng cấp ngày 05/08/2016
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:
Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết số 188/QĐ-STNMT ngày 05/03/2012.
Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 1435/PXN-TNMT ngày 22/10/2004 của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường số 2105/GXN-UBND ngày 18/09/2007 của UBND huyện Tân Uyên;
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (gia hạn lần 1) số 42/GP-STNMT ngày 18/04/2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương
Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (cấp lần 5) mã số: QLCTNH: 74.000039.T ngày 16/05/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, Cục Bảo vệ Môi trường
Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án với tổng số vồn đầu tư là 20.000.000 USD tương đương với 463.900.000.000 VNĐ (bốn trăm sáu mươi ba tỷ, chín trăm triệu đồng), xét khoản 4, điều 8 của Luật Đầu tư công 2019, dự án thuộc nhóm B. Căn cứ phụ lục IV,
Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ – Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường, dự án Giấy phép môi trường nhà máy đồ gỗ gia dụng Lode Star thuộc đối tượng lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường. Báo cáo được trình bày theo Phụ lục X kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
Công suất hoạt động của dự án “Giấy phép môi trường nhà máy đồ gỗ gia dụng Lode Star”: Sản phẩm của công ty là các mặt hàng đồ gỗ gia dụng với tổng công suất là 180.392 sản phẩm/năm (tương đương 19.885.316 kg/năm).
Xử lý nước thải
Công ty đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải với công suất 250m3/ngày.đêm với quy trình công nghệ như sau:
Giấy phép môi trường nhà máy đồ gỗ gia dụng Lode Star
Thuyết minh quy trình công nghệ
Nước thải sau bể tự hoại, nước thải từ nhà ăn được tách rác và thu hòa nhằm ổn định lưu lượng và nồng độ của nước thải, tạo điều kiện làm liên tục cho hệ thống.
Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sau đó qua song chắn rác để giữ lại những rác thải rắn là nguyên nhân gây ra tắc đường ống nước.
Nước thải từ nhà ăn, sinh hoạt và sản xuất tập trung vào bể điều hòa để điều hòa lại lưu lượng nước.
Bể điều hòa:
Bể điều hòa là nơi tập trung các nguồn nước thải thành một nguồn duy nhất, ổn định về lưu lượng và nồng độ. Nước thải ở bể điều hòa được bơm lên bể khử Anoxic.
Bể xử lý sinh học Biofor hiếu khí:
Bể xử lý sinh học Biofor hiếu khí là công trình đơn vị quyết định hiệu quả xử lý của hệ thống vì phần lớn những chất gây ô nhiễm trong nước thải là những chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học. Các vi sinh hiếu khí bám dính thành màng trên vật liệu giá thể cố định có diện tích bề mặt lớn, nên mật độ vi sinh trong bể rất cao. Các vi sinh hiếu khí sẽ tiếp nhận oxy và chuyển hóa chất hữu cơ thành thức ăn.
Trong môi trường hiếu khí nhờ O2 cấp vào, vi sinh hiếu khí tiêu thụ các chất hữu cơ để phát triển, tăng sinh khối và làm giảm tải lượng ô nhiễm trong nước thải xuống mức thấp nhất. Ngoài ra, để đảm bảo hàm lượng oxy cũng như chất dinh dưỡng luôn đủ cho vi sinh vật tồn tại, phát triển. Oxy sẽ được cấp liên tục vào bể 24/24, còn dinh dưỡng sẽ được cấp định kỳ (Nếu như nồng độ chất dinh dưỡng trong nước thải thiếu).
Nước sau khi rời khỏi bể này, hàm lượng COD và BOD giảm 80-95%. Nước thải tiếp tục tự chảy sang bể lắng.
Bể khử Anoxic + lắng Lamella
Đây là bể sinh học ngược dòng – có dòng chảy từ dưới lên. Các vi khuẩn hiện diện trong nước thải tồn tại ở dạng dính bám trên giá thể cố định. Từ đó chúng sẽ tiếp nhận và chuyển chất ô nhiễm lơ lửng và hòa tan thành thức ăn. Vi sinh yếm khí phát triển sinh khối trên vật liệu đệm có bề mặt riêng lớn nên có mật độ vi sinh trong thiết bị cao dẫn đến mức phân hủy lớn, 3-4 lần so với dạng vi sinh lơ lửng.
Sau đó, nước thải tiếp tục tự chảy qua bể sinh học Biofor hiếu khí. Quá trình hoạt động ổn định, ít sinh bùn hơn các mô hình yếm khí dạng lơ lửng cổ điển do vi sinh chủ yếu bám dính trên giá thể. Thiết bị sinh học yếm khí này vừa có tác dụng giảm Nito, vừa có tác dụng khử COD, P.
Bể lắng sinh học
Nước thải được dẫn vào ống trung tâm nhằm phân phối đều trên toàn bộ mặt diện tích ngang ở đáy ống trung tâm. Ống trung tâm ở bể lắng được thiết kế sao cho nước khi ra khỏi ống trung tâm có vận tốc nước đi lên trong bể chậm nhất (trong trạng thái tĩnh), khi đó các bông cặn hình thành có tỉ trọng đủ lớn thắng được vận tốc của dòng nước thải đi lên sẽ lắng xuống đáy bể lắng. Nước thải ra khỏi bể lắng có nồng độ COD giảm 75-85%.
Phần nước trong trên bề mặt lắng tập trung vào máng thu và tự chảy sang bể khử trùng. Phần bùn lắng dưới đáy bể lắng định kỳ được bơm về bể chứa bùn.
Bể ổn định + khử trùng
Ổn định lưu lượng và nồng độ nước. Nước thải sau khi được xử lý bằng phương pháp sinh học còn chứa khoảng 103-105 vi khuẩn trong 100ml, hầu hết các loại vi khuẩn này tồn tại trong nước thải không phải là vi trùng gây bệnh, nhưng cũng không loại trừ một số loại vi khuẩn có khả năng gây bệnh. Chlorine dạng lỏng sẽ được cấp vào bể theo một nồng độ và liều lượng tối ưu, với mục đích đảm bảo nước thải xử lý đạt tiêu chẩn nguồn thải.
Bể lọc áp lực
Nước sau xử lý được đưa đến bồn lọc áp lực để xử lý triệt để. Các chất rắn không tan và tan đều được giữ lại khi nước đi qua các lớp vật liệu lọc, nước trở nên sạch hơn sau khi qua hệ thống, tùy theo kích thước cũng như chủng loại vật liệu lọc mà khả năng xử lý đối với từng loại nước khác nhau.
Sau mỗi chu kỳ lọc, cặn dính bám trên bề mặt lớp vật liệu lọc ở những lớp trên cùng và chúng được lấy ra bằng phương pháp rửa ngược, cặn bẩn sẽ được xới tung lên và các hạt vật liệu lọc va chạm, ma sát vào nhau sẽ tự làm sạch bề mặt chúng, nước nhiễm bẩn được tạo tháo ra khỏi bồn bằng đưởng thải riêng biệt.
Trên đây là toàn bộ nội dung xử lý nước thải của dự án “Giấy phép môi trường nhà máy đồ gỗ gia dụng Lode Star”
Biện pháp giảm thiểu khí thải lò hơi.
Lò hơi của công ty sử dụng nhiên liệu củi, khi đốt sinh ra các chất ô nhiễm đặc trưng như bụi, CO, NOx, SOx. Để giảm thiểu tác động của khí thải lò hơi, Công ty đã đầu tư hệ thống xử lý khí thải lò hơi trước khi thải ra môi trường. Công nghệ xử ký khí thải lò hơi như sau:
Khí thải lò hơi => Cyclone => Tháp hấp thụ bằng xút => ống khói
Thuyết minh quy trình xử lý khí thải lò hơi của dự án “Giấy phép môi trường nhà máy đồ gỗ gia dụng Lode Star”
Khí thải phát sinh từ lò hơi sẽ được xử lý qua Cyclone hút từ quạt hút. Tại đây bụi tro phát sinh từ quá trình đốt củi, đốt than sẽ được giữ lại trong nước, dòng khí được quạt hút hút vào Xyclon, sẽ được tháp hấp thụ xút loãng .
Sau quá trình này dòng không khí đã được làm sạch sẽ theo ống khói cao 18 m, d=550mm thoát ra ngoài môi trường không khí đảm bảo QCVN 19:2010/BTNMT, Cột B. Phần nước tại bể lắng bụi sẽ được tái sử dụng, sau một thời gian vận hành, lượng nước này sẽ bóc hơi một phần, phần còn lại chủ đầu tư sẽ chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom và xử lý chung với chất thải nguy hại.
Tải Giấy phép môi trường nhà máy đồ gỗ gia dụng Lode Star
mật khẩu giải nén: greenstarvn.com
Giấy phép môi trường nhà máy đồ gỗ gia dụng Lode Star
Bài Viết Liên Quan: