NaAlO2 tan trong nước và làm quỳ tím đổi màu đỏ
NaAlO2 là gì?
NaAlO2 hay Natri Aluminat là hóa chất vô cơ tồn tại ở dạng chất rắn kết tinh màu trắng, hòa tan trong nước và làm quỳ tím đổi sang màu đỏ. Nó còn có nhiều tên gọi khác nhau như Aluminate, Natri Meta Aluminate, Natri Aluminium Oxide.
Tính chất vật lý
NaAlO2 sở hữu một số tính chất điển hình như: Màu trắng, không mùi, tồn tại dưới dạng chất rắn.
- Tan trong nước
- Làm đổi màu quỳ tím sang đỏ
- Điểm sôi: 1.285 0C
- Điểm nóng chảy: 1.010 0C
- Khối lượng mol: 101,96g/mol
- Độ hòa tan trong nước ở 200C: 200g/l
- Độ hòa tan trong axit: Dễ tan.
- Độ hòa tan trong bazơ: Dễ tan.
- Độ hòa tan trong etanol ở 200C: 6,7g/l
- Độ độc: An toàn.
- Độ bền nhiệt: Phân hủy ở nhiệt độ cao, ổn định ở nhiệt độ thường.
- Độ dẫn điện: Tốt.
Tính chất hóa học
NaAlO2 có hai tính chất hóa học đặc trưng là kết tủa khi tác dụng với CO2 và axit. Bao gồm:
- NaAlO2 Tác dụng với CO2 trong nước có phương trình phản ứng:
2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3
- NaAlO2 Tác dụng với nước và HCL tạo kết tủa theo phương trình phản ứng:
H2O + HCl + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaCl
- NaAlO2 hòa tan dễ dàng trong nước nên đây là chất điện li mạnh. Phương trình điện li như sau:
NaAlO2 –> Na(+) + AlO2(-)
Sản xuất NaAlO2
Ngoài những cách tổng hợp Natri Aluminat, còn có thể điều chế sản xuất NaAlO2 khi cho Nhôm tác dụng với Natri Hydroxit. Kết thúc phản ứng sẽ có khí H2 được giải phóng và sinh nhiều nhiệt. Các ion trong dung dịch có thể tồn tại ở dạng [Al(OH)4]− hoặc [Al(H2O)2(OH)4]−.
Phương trình phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Ứng dụng của Natri dioxide
- Trong lĩnh vực xử lý nước: thêm vào hệ thống làm mềm nước, làm chất đông tụ cải thiện sự kết tụ, loại bỏ silica. Trong xử lý nước thải giúp loại bỏ hợp chất photphat hòa tan hoặc photpho có trong nước thải.
- Trong sản xuất công nghiệp: lĩnh vực xây dựng tăng tốc độ hóa rắn của bê tông, hoặc dùng trong cơ sở sản xuất giấy, gạch,…
- Sử dụng NaAlO2 để tổng hợp các chất hữu cơ không còn xa lạ. Với độ xốp tốt, diện tích bề mặt cao và khả năng trao đổi ion tối ưu nên quá trình hoạt động của Natri Aluminat có tính chọn lọc. Vì thế, chúng là một phần quan trọng trong các phản ứng oxy hóa, chuyển hóa Est hoặc phản ứng Este hóa.
- Natri Aluminat được sử dụng trong ngành công nghiệp như: Sản xuất Alumina, sản xuất các loại gạch chịu nhiệt, sản xuất giấy. Đồng thời, hóa chất này còn là thành phần trung gian cho quá trình sản xuất Zeolit.
Dùng để sản xuất pin và lưu trữ năng lượng
NaAlO2 có đặc điểm giống như một vật liệu điện cực dùng trong công nghệ lưu trữ năng lượng. Đặc tính này mang đến hiệu quả trong việc thay thế hệ thống Lithium truyền thống, nhất là đối với siêu tụ điện và pin natri ion
Dùng để sản xuất thủy tinh Aluminosilicate
Natri Aluminat được biết đến với vai trò là chất trơ trong công nghiệp thủy tinh. Nhờ có NaAlO2, quá trình sản xuất Aluminosilicate được diễn ra ở nhiệt độ thấp. Vì thế năng lượng tiêu thụ sẽ giảm đi, giúp giảm bớt chi phí sản xuất.
Bài Viết Liên Quan: