QCVN 56: 2013 Quy chuẩn về tái chế dầu thải

quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam

QCVN 56: 2013 Quy chuẩn về tái chế dầu thải

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TÁI CHẾ DẦU THẢI

National Technical Regulation on Waste Oil Recycling

  1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng kỹ thuật và môi trường đối với hoạt động tái chế dầu thải.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động tái chế dầu thải; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; đơn vị lấy mẫu, phân tích và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Dầu thải là dầu có nguồn gốc khoáng thiên nhiên và dầu tổng hợp (không bao gồm dầu có nguồn gốc thực phẩm) được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.

1.3.2. Tái chế dầu thải là quá trình xử lý nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu các tạp chất, thành phần và tính chất nguy hại để thu hồi dầu tái chế.

1.3.3. Dầu tái chế là dầu ở thể lỏng thu được từ quá trình tái chế dầu thải.

1.3.4. Khí thải tái chế dầu là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải từ mỗi ống khói cố định của hoạt động tái chế dầu thải vào môi trường không khí.

QCVN 56: 2013 Quy chuẩn về tái chế dầu thải
QCVN 56: 2013 Quy chuẩn về tái chế dầu thải
  1. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Các phương pháp tái chế dầu thải

2.1.1. Các phương pháp tái chế dầu thải bao gồm:

  1. a) Xử lý sơ bộ là quá trình xử lý bằng phương pháp cơ lý.
  2. b) Xử lý hóa lý phi chưng cất (sau đây gọi tắt là xử lý hóa lý) là quá trình xử lý bằng phương pháp hóa lý (cơ lý có kết hợp bổ sung hóa chất) nhưng không có khâu chưng cất.
  3. c) Chưng cất là quá trình dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các thành phần có trong dầu thải để phân tách và thu hồi dầu tái chế dưới dạng hơi ngưng tụ.

2.1.2. Tái chế dầu thải không bao gồm bảo dưỡng dầu (là một công đoạn trong quá trình bảo dưỡng thiết bị có sử dụng dầu truyền nhiệt, cách điện hoặc thủy lực với mục đích duy trì hoặc khôi phục tính năng của dầu bằng biện pháp cơ lý để tiếp tục sử dụng với đúng mục đích ban đầu trong các thiết bị này).

2.2. Quy định về dầu thải đầu vào theo phương pháp tái chế

2.2.1. Chỉ được phép tái chế các loại dầu thải ở trạng thái rắn (như mỡ thải, dầu tràn đã vón cục) bằng phương pháp chưng cất.

2.2.2. Chỉ được phép tái chế các loại dầu thải có chứa Polychlorobiphenyl (PCB), halogen hữu cơ vượt giá trị cho phép quy định tại Bảng 2 Mục 2.3 Quy chuẩn này bằng phương pháp xử lý hóa lý (có bổ sung hóa chất) để loại bỏ thành phần PCB, halogen hữu cơ.

2.3. Yêu cầu về hiệu quả tái chế

Quá trình tái chế dầu thải phải đảm bảo thu được dầu tái chế có các thành phần nguy hại vô cơ, hữu cơ và thông số khác đáp ứng các giá trị cho phép quy định tại Bảng 1, 2 và 3 dưới đây:

Bảng 1: Các thành phần nguy hại vô cơ

TT Thành phần nguy hại Đơn vị Giá trị cho phép
1 Cadmi (Cd) mg/l £ 0,5
2 Chì (Pb) mg/l £ 15
3 Kẽm (Zn) mg/l £ 250
4 Nicken (Ni) mg/l £ 70
5 Crom VI (Cr) mg/l £ 5

Bảng 2: Các thành phần nguy hại hữu cơ

TT Thành phần nguy hại Số CAS Đơn vị Giá trị cho phép
I. Hydrocacbon thơm
1 Benzen (C6H6) 71-43-2 mg/l £ 0,5
2 Etyl benzen (C6H5C2H5) 100-41-4 mg/l £ 400
3 Toluen (C6H5CH3) 108-88-3 mg/l £ 1.000
4 Xylen-các đồng phân (C6H4(CH3)2) 1330-20-7 mg/l £1.000
II. Hydrocacbon thơm đa vòng
5 Antraxen (C14H10) 120-12-7 ppm £ 100
6 Axenapten (C12H10) 83-32-9 mg/l £ 200
7 Floanten (C16H10) 206-44-0 mg/l £ 150
8 Floren (C13H10) 86-73-7 mg/l £ 150
III. PCB
9 Tổng PCB 1336-36-3 ppm £ 5
10 2,3,7,8-TCDD, C12H4Cl4O2 1746-01-6 ppm £ 0,1
11 1,2,3,7,8-PeCDD, C12H3Cl5O2 40321-76-4 ppm £ 0,2
12 1,2,3,4,7,8-HxCDD, C12H2Cl6O2 57653-85-7 ppm £ 1
13 1,2,3,6,7,8-HxCDD, C12H2Cl6O2 34465-46-8 ppm £ 1
IV. Hợp chất halogen hữu cơ khác
14 Pentaclobenzen (C6HCl5) 608-93-5 ppm £ 60
Chú thích:

– Số CAS: Số đăng ký hóa chất quốc tế (Chemical Abstracts Service Registry Number);

– Chỉ phân tích các thành phần nguy hại hữu cơ quy định nêu trên nếu trong thành phần ban đầu của dầu thải có chứa các thành phần nguy hại hữu cơ này.

Bảng 3: Các thông số khác

TT Thành phần nguy hại Đơn vị Giá trị cho phép
1 Cặn rắn % £ 0,15
2 Nước trong dầu % £  1
3 pH 5,5 đến 9

2.4. Giá trị cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải tái chế dầu

Trong quá trình hoạt động bình thường, khí thải tái chế dầu chỉ được thải ra môi trường khi các thông số ô nhiễm đáp ứng giá trị cho phép quy định tại Bảng 4 dưới đây:

Bảng 4. Giá trị cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải tái chế dầu

TT Thông số ô nhiễm Đơn vị Giá trị cho phép
1 Bụi tổng mg/Nm3 £ 150
2 Cacbon monoxit (CO) mg/Nm3 £ 1.000
3 Lưu huỳnh dioxit (SO2) mg/Nm3 £ 500
4 Nitơ oxit (NOx, tính theo NO2) mg/Nm3 £ 600
5 Hydro Sunphua (H2S) mg/Nm3 £ 7,5
6 Tổng hydrocacbon (HC) mg/Nm3 £ 100

2.5. Quản lý chất thải

2.5.1. Các chất thải rắn, bùn thải phát sinh từ hoạt động tái chế dầu thải phải được phân định, phân loại theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT) và QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại để có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định.

2.5.2. Nước thải phát sinh từ quá trình tái chế dầu thải chỉ được xả ra môi trường khi đạt QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (trừ trường hợp sử dụng nước mặt để làm mát gián tiếp tại thiết bị ngưng tụ dầu, đảm bảo không bị nhiễm thêm các thành phần ô nhiễm từ hoạt động tái chế dầu thải thì được phép tuần hoàn trở lại vào đúng nguồn nước mặt ban đầu bằng đường riêng mà không qua xử lý).

2.6. Phòng ngừa và ứng phó sự cố

2.6.1. Phải xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ theo quy định về phòng cháy chữa cháy dưới sự hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền quản lý về công tác phòng cháy chữa cháy.

2.6.2. Phải trang bị hệ thống ngắt tự động kèm theo ngắt bằng tay tại các bộ phận có gia nhiệt và tăng áp suất để đề phòng khi nhiệt độ, áp suất tăng bất thường.

2.7. Giám sát vận hành và môi trường

2.7.1. Phải lắp thiết bị giám sát tự động, liên tục để đo thông số nhiệt độ, áp suất đối với thiết bị áp suất (như nồi chưng cất); các trường hợp khác chỉ phải lắp thiết bị giám sát tự động, liên tục để đo thông số nhiệt độ tại các bộ phận có gia nhiệt.

2.7.2. Trường hợp chỉ sử dụng điện để gia nhiệt trong quá trình tái chế dầu thải bằng phương pháp xử lý hóa lý thì chỉ phải giám sát thông số tổng hydrocacbon theo quy định tại Mục 2.4 Quy chuẩn này.

2.7.3. Phải giám sát các thành phần nguy hại vô cơ, hữu cơ và thông số khác theo quy định tại Mục 2.3 Quy chuẩn này đối với dầu tái chế để có biện pháp quản lý, sử dụng phù hợp, cụ thể như sau:

a) Dầu tái chế không đáp ứng các quy định tại Mục 2.3 Quy chuẩn này (hiệu quả xử lý không đạt) thì vẫn được coi là chất thải nguy hại và phải được quản lý theo quy định về chất thải nguy hại.

b) Dầu tái chế đáp ứng các quy định tại Mục 2.3 Quy chuẩn này trước khi đưa ra thị trường phải đăng ký hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Tải file QCVN 56 : 2013 tại đây

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời