S lưu huỳnh là gì ? tính chất và ứng dụng

S lưu huỳnh là gì ? tính chất và ứng dụng

S lưu huỳnh là gì ? tính chất và ứng dụng

Lưu huỳnh là một nguyên tố hóa học quen thuộc và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, Lưu huỳnh S có hóa trị 2, 4, 6. Như vậy S có nhiều hóa trị tùy vào việc kết hợp với chất nào trong phân tử.

Lưu huỳnh có vai trò quan trọng với sự sống của sinh vật, con người. Lưu huỳnh là một phần trong quá trình tạo nên cấu trúc cho ARN, ADN và acid nucleic

Các thông tin khác về lưu huỳnh:

  • Ký hiệu: S
  • Thuộc nhóm phi kim
  • Số hiệu nguyên tử: 16 thuộc chu kì 3, nhóm VIA
  • Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
  • Độ âm điện: 2,58

Trong tự nhiên, lưu huỳnh có thể được tìm thấy ở dạng đơn chất hoặc trong các khoáng chất sulfua và sulfat.

Lưu huỳnh cũng là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và được tìm thấy trong 2 axit amin. Trong thương mại, S được sử dụng trong ngành phân bón, thuốc trừ sâu hoặc diêm, thuốc, thuốc súng,…

Lưu huỳnh hóa trị mấy
Lưu huỳnh hóa trị mấy

Tính chất vật lý của lưu huỳnh

Lưu huỳnh tồn tại dưới 2 dạng thù hình là lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ). Dưới đây là bảng so sánh giữa 2 dạng thù hình này

Nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh.

  • Nhiệt độ dưới 113 độ C, Sα và Sβ là chất rắn, màu vàng. Phân tử gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau thành mạch vòng.
  • Nhiệt độ 119 độ C, lưu huỳnh nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, linh động.
  • Nhiệt độ 187 độ C, lưu huỳnh ở dạng lỏng lỏng → quánh nhớt màu nâu đỏ còn được gọi là lưu huỳnh dẻo.
  • Nhiệt độ 445 độ C, lưu huỳnh sôi, cấu trúc Sn bị đứt gãy thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi.
  • Nhiệt độ 1700 độ C, hơi lưu huỳnh là những nguyên tử S.
các dạng hình thù của lưu huỳnh
các dạng hình thù của lưu huỳnh

Tính chất hóa học của lưu huỳnh

Tác dụng với hidro

S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với hidro.

Phương trình hóa học:

H2 + S → H2S (350 độ C)

Tác dụng với kim loại

Lưu huỳnh tác dụng với kim loại với điều kiện nhiệt độ, tạo sản phẩm có số oxi hóa thấp của kim loại.

Ví dụ:

Fe + S → FeS

Zn + S → ZnS

Lưu ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng mà bạn có thể nắm được: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng). Vì vậy, các muối này thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

Phân loại muối sunfua

  • Loại 1. Tan trong nước: Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.
  • Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh: FeS, ZnS,…
  • Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit: CuS, PbS, HgS, Ag2S,…

Tác dụng với phi kim

S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.

Tác dụng với oxi

S + O2 → SO2

S + 3F2  → SF6

Tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa mạnh

Ví dụ:

S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O

S + 4HNO3 đặc → 2H2O + 4NO2 + SO2

Các ứng dụng của lưu huỳnh

Hiện nay, S là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp và y học:

  • Ứng dụng trong nông nghiệp: Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm,…
  • Ứng dụng trong công nghiệp: Sản xuất diêm, thuốc súng, sản xuất axit H2SO4 (axit sunfuric), bột giặt, lưu hóa cao su, thuốc nhuộm,…
  • Ứng dụng trong y học: Magnesi sulfat có thể được dùng như một loại thuốc nhuận tràng và điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn về da với khả năng kháng viêm, kháng khuẩn cao.

Cách sản xuất lưu huỳnh

Hiện nay, lưu huỳnh có thể được sản xuất trực tiếp hoặc điều chế trong phòng thí nghiệm.

Khai thác lưu huỳnh tự nhiên

Lưu huỳnh có thể được khai thác trong tự nhiên dưới lòng đất. Người ta dùng hệ thống nén nước ở 170 độ C và cho vào các mỏ lưu huỳnh để đẩy S nóng chảy lên trên mặt đất. Sau đó dùng các phương tiện và máy móc để thu được lưu huỳnh.

Điều chế lưu huỳnh bằng phản ứng hóa học

  • Đốt Hydro Sulfide (H2S) ở điều kiện thiếu không khí để lấy được lưu huỳnh.
  • Dùng Hydro Sulfide để khử khí lưu huỳnh đioxit cũng thu được lưu huỳnh.
5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời