Muối Sodium sulfite là gì ? Ứng dụng của Sodium sulfite
Muối Sodium sulfite là gì ? Muối Sodium sulfite còn gọi là Natri sulfit, là muối natri tan của acid sulfurơ. Sodium sulfite có công thức hóa học là Na2SO3, là sản phẩm của quá trình xử lý khí thải lò hơi đốt dầu chứa SO2, SO3. Khí thải chứa nhiều SO2, SO3 chủ yếu là lò hơi đốt than đá, hoặc dầu diesel
Tính chất vật lý của Sodium sulfite
- Sodium sulfite – Na2SO3 là chất rắn màu trắng, không mùi. Khi ở dạng khan có cấu trúc tinh thể lục phương và chuyển sang dạng đơn tà khi ở dạng ngậm 7 nước.
- Khối lượng phân tử: 126.043 g/mol.
- Khối lượng riêng: 2,633 g/cm3 (dạng khan), 1,561 g/cm3 (dạng ngậm nước).
- Nhiệt độ nóng chảy: 33.4 °C (dạng ngậm nước), 500 °C (dạng khan).
- Độ hòa tan: Na2SO3 rất dễ tan trong nước với độ hòa tan là 678 g/l (đối với dạng ngậm 7 nước, ở 18 °C).
- Khi kết tinh Sodium sulfite ở nhiệt độ phòng hay thấp hơn, ta sẽ thu được tinh thể ngậm 7 phân tử nước. Tinh thể này còn bị oxy hóa trong không khí tạo ra muối sulfat. Trong khi đó dạng khan bền hơn trong không khí.
Tính chất hóa học của Sodium sulfite
- Sodium sulfite là hợp chất rất dễ bị phân hủy ngay cả với các axit yếu, tạo muối mới và giải phóng khí lưu huỳnh đioxit SO2:
Na2SO3 + 2 HCl → 2 NaCl + H2O + SO2
- Dung dịch muối Sodium sulfite để lâu trong không khí dễ bị oxy hóa để tạo ra muối Sodium sulfate:
Na2SO3 + O2 → Na2SO4
- Sodium sulfite khi tác dụng với dung dịch muối Bari clorua sẽ tạo kết tủa trắng:
BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3↓
Điều chế Sodium sulfite như thế nào?
Sodium sulfite có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng 2 cách sau:
- Cho natri cacbonat tác dụng với với acid sulfurơ:
Na2CO3 + H2SO3 → Na2SO3 + CO2 + H2O
- Hoặc có thể cho sục khí lưu huỳnh đioxit vào dung dịch natri hydroxide:
2 NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Để kiểm tra dung dịch tạo muối tạo thành natri sunfit có tồn tại hay không, sẽ nhỏ thêm một vài giọt dung dịch HCl đặc để kiểm tra. Nếu xuất hiện các bọt khí thì chứng tỏ Na2SO3 đã được tạo thành:
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
Ứng dụng của Sodium sulfite
Sodium sulfite được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp. Các ứng dụng nổi bật của natri sunfit trong sản xuất bao gồm:
- Trong công nghiệp dệt nhuộm: Na2SO3 được sử dụng để tổng hợp màu nhuộm trong nhuộm len, vải sợi…
- Trong xử lý nước: Trong công nghiệp xử lý nước, hóa chất Natri sunfit có tác dụng làm chất khử để xử lý các chất thải có oxi. Bên cạnh đó còn tham gia vào quá trình lọc nước, xử lý nước hồ bơi nhiều clo.
- Ứng dụng Sodium sulfite trong sản xuất giấy và bột giấy: Natri sunfit có tác dụng tẩy trắng giấy hiệu quả mà không ảnh hưởng đến chất lượng giấy. Vì vậy đây là nguyên liệu không thể thiếu trong ngành công nghiệp giấy.
- Sử dụng làm chất bảo quản: Sodium sulfite được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm như thịt, cá…
- Trong ngành nhiếp ảnh: Sodium sulfite giúp bảo vệ các dung dịch tráng phim khỏi bị oxy hóa và để rửa sạch thuốc thử (natri thiosulfat) khỏi các cuộn phim và giấy ảnh;
- Sodium sulfite Na2SO3 được sử dụng như là một tác nhân sulfonation và sulfomethylation trong sản xuất Ns2S2O3.
- Ngoài ra Sodium sulfite còn tham gia tinh chế thuốc nổ TNT trong quân sự, thu hồi dầu, tinh chế quặng…
Bài Viết Liên Quan: