Tinh bột kháng tự nhiên (RS) – Thực phẩm vàng cho sức khỏe
Tinh bột kháng, hay còn gọi tinh bột đề kháng tự nhiên, bao gồm các sản phẩm thoái hóa của nó, thoát ra khỏi quá trình tiêu hóa trong ruột non của những người khỏe mạnh.
Đây là một loại tinh bột không thể tiêu hóa hoặc hấp thụ trong dạ dày và ruột non của con người, Tinh bột kháng có trong thực phẩm một cách tự nhiên. Hoàn toàn tốt cho sức khỏe con người.
Một số loại tinh bột kháng (RS1, RS2 và RS3) được lên men bởi hệ vi sinh vật đường ruột già , mang lại lợi ích cho sức khỏe con người thông qua việc sản xuất axit béo chuỗi ngắn , tăng khối lượng vi khuẩn và thúc đẩy vi khuẩn sản xuất butyrate .
Tinh bột kháng có tác dụng sinh lý tương tự như chất xơ , hoạt động như một loại thuốc nhuận tràng nhẹ và có thể gây đầy hơi .
Loại tinh bột này thường được tìm thấy trong một số loại thực phẩm. Đặc biệt là trong các loại hạt ngũ cốc như yến mạch, lúa mạch, các loại đậu, chuối xanh. Một số cây ngũ cốc và củ cải cũng có chứa tinh bột đề kháng.
Phân loại tinh bột kháng
Phân theo loại thực phẩm và chức năng, người ta chia tinh bột đề kháng thành 5 loại bao gồm:
- Tinh bột đề kháng I (RS1): Đây là loại tinh bột không thể tiêu hóa ngay cả trong điều kiện tiêu hóa bình thường. Loại này thường được tìm thấy trong các hạt ngũ cốc, hạt lúa, và hạt ngũ cốc như ngũ cốc lúa mạch nguyên hạt.
- Tinh bột đề kháng II (RS2): Đây là loại tinh bột chủ yếu tồn tại dưới dạng hạt nguyên và không bị tiêu hủy trong quá trình nấu ăn. Nó thường được tìm thấy trong các loại khoai tây, chuối xanh và ngũ cốc nguyên hạt.
- Tinh bột đề kháng III (RS3): Loại tinh bột này có trong thực phẩm chứa tinh bột được nấu chín để nguội. Khi thực phẩm nguội, tinh bột chuyển đổi thành dạng kháng. Nó thường xuất hiện trong cơm, khoai lang và một số loại ngũ cốc.
- Tinh bột đề kháng IV (RS4): Đây là loại tinh bột được tạo ra thông qua quá trình hóa học hoặc cơ học để tạo ra cấu trúc kháng tiêu hóa. Loại tinh bột này thường được sử dụng như một chất làm đặc, chất béo thay thế trong thực phẩm chế biến.
- Tinh bột đề kháng V (RS5): Loại tinh bột này hình thành trong quá trình chế biến hoặc được tạo ra nhân tạo chứa thành phần phức hợp amylose-lipid. Hoặc maltodextrin kháng có tác dụng sắp xếp lại các phân tử tinh bột có chủ đích.
Tinh bột kháng có trong thực phẩm nào ?
- Đậu xanh
- Chuối Xanh.
- Yến mạch.
- Cơm và cơm nguội.
- Một số loại ngũ cốc khác.
- Cây họ đậu.
- Tinh bột khoai tây.
- Khoai tây nấu chín và kho lạnh.
- Bột ngô hi-ngô
Nấu cơm như thế nào để tăng lượng tinh bột kháng ?
Sau khi nấu chín cơm hoặc yến mạch, nên để lạnh khoảng vài giờ hoặc qua đêm để tăng cường lượng tinh bột kháng. Ðây là nguồn bổ sung tinh bột kháng đơn giản nhất trong chế độ ăn hằng ngày. Hàm lượng tinh bột kháng trong hạt gạo có thể tăng thêm khi chúng ta làm lạnh cơm sau khi nấu chín.
Tác dụng của tinh bột kháng tự nhiên với sức khỏe
Theo nhiều nghiên cứu tinh bột đề kháng có nhiều tác dụng có lợi cho sức khỏe. Dưới đây là một số tác dụng quan trọng của tinh bột đề kháng:
Kiểm soát đường huyết
Tinh bột đề kháng giúp kiểm soát đường huyết bằng cách làm chậm quá trình tiêu hóa và hấp thụ đường từ thức ăn. Từ đó giúp ngăn chặn tình trạng lượng đường tăng đột ngột sau khi ăn. Các thực phẩm chứa nhiều tinh bột đề kháng có lợi cho người có tiểu đường hoặc người muốn duy trì mức đường huyết ổn định.
Hỗ trợ quá trình giảm cân
Tinh bột đề kháng có thể tạo cảm giác no lâu hơn. Giúp giảm cảm giác thèm ăn, hạn chế lượng thức ăn dung nạp và cơ thể. Từ đó hỗ trợ quá trình giảm cân. Do tạo cảm giác no lâu hơn, tinh bột đề kháng giúp giảm tiêu thụ năng lượng quá mức, duy trì cân nặng ổn định.
Tăng cường sức khỏe ruột
Tinh bột đề kháng cung cấp chất xơ cho vi khuẩn có lợi trong ruột. Hỗ trợ sức khỏe ruột và quá trình tiêu hóa.
Hạn chế rủi ro bệnh tim mạch
Việc kiểm soát đường huyết và giảm cân có thể đóng vai trò trong việc giảm nguy cơ bệnh tim mạch.
Phòng ngừa ung thư
Một số nghiên cứu cho thấy rằng việc tiêu thụ tinh bột đề kháng có thể giúp giảm rủi ro một số loại ung thư, như ung thư đại trực tràng.
Bài Viết Liên Quan: