Bài giảng môn xử lý nước thải Hồ Thị Phương

Bài giảng môn xử lý nước thải Hồ Thị Phương

Bài giảng môn xử lý nước thải Hồ Thị Phương

Bài giảng môn xử lý nước thải Hồ Thị Phương sẽ giới thiệu tới bạn đọc các kiến thức cơ bản nhất của môn học xử lý nước thải chuyên ngành công nghệ môi trường. Cùng Green Star tìm hiểu về bài giảng này nhé.

Các thông số đánh giá chất lượng nước

Để đánh giá chất lượng nước, người ta đưa ra các chỉ tiêu về chất lượng nước như sau:

• Chỉ tiêu vật lý: mùi vị, nhiệt độ, độ đục, độ màu, độ axit, độ kiềm, độ cứng, hàm lượng chất rắn tan trong nước…

• Chỉ tiêu hóa học: độ pH, oxi hòa tan DO, nhu cầu oxi hóa học COD, nhu cầu oxi sinh học BOD, hàm lượng H2S, Cl-, SO42-, PO43-, F-, I-, Fe2+, Mn2+, các hợp chất nitơ, phốtpho…

• Chỉ tiêu sinh học: vi trùng gây bệnh, các loại rong tảo…

Độ màu (colour)

Nước tự nhiên thường trong suốt và không màu, nước có màu là do các chất bẩn hòa tan trong nước tạo nên. Nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp (nước thải nhà máy dệt, thuộc da, lò mổ, nhà máy giấy…) thường tạo ra màu xám hoặc đen cho nguồn nước.

Để đánh giá màu sắc của nước, người ta dùng phương pháp so màu bằng mắt hoặc bằng phổ kế với các dung dịch chuẩn.

Độ đục (turbidity)

Nước tự nhiên sạch thường không chứa các chất rắn lơ lửng nên trong suốt và không màu. Khi chứa các hạt sét, mùn, vi sinh vật, hạt bụi, các hóa chất kết tủa thì nước trở nên đục. Nước đục ngăn cản quá trình chiếu ánh sáng mặt trời xuống đáy thủy vực.

Độ đục của nước được xác định bằng máy đo độ đục. Đơn vị của độ đục: NTU (Nephelometric Turbidity Unit) Nước mặt thường có độ đục 20-100 NTU, mùa lũ có khi cao tới 500- 600 NTU. Độ đục của nước hồ sạch thường ở mức dưới 25 NTU. Nước thải sinh hoạt phải có độ đục không lớn hơn 5 NTU, nước uống phải có độ đục không lớn hơn 1NTU.

Độ cứng (hardness)

Độ cứng của nước là đại lượng biểu thị hàm lượng các ion canxi, magie có trong nước. Trong xử lý nước thường phân biệt thành 2 loại độ cứng: độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu. Độ cứng tạm thời là độ cứng do các muối bicacbonat của Mg và Ca tạo thành. Khi làm thoáng tốt và ở nhiệt độ cao, các muối bicacbonat tạo kết tủa cacbonat.

Ca(HCO3)2 => CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O

Đây là nguyên nhân nước cứng gây hiện tượng đóng cặn ở các đường ống, dụng cụ, thiết bị tiếp xúc với nước, nhất là nước nóng. Kết hợp với các cặn chứa sắt, mangan, silic, cặn ở đường ống thường có màu trắng vàng gạch hoặc nâu.

Độ cứng vĩnh cửu là do các muối Ca, Mg không cacbonat tạo nên (thường là muối sunphat, clorua). Những muối này bền nhiệt nên khi đun nóng không bị kết tủa.

Độ cứng của nước được xác định bằng phương pháp chuẩn độ.Theo giá trị độ cứng tính bằng mg/l CaCO3 có thể phân loại nước thành:

Độ cứng của nước Hàm lượng CaCO3 (mg/l)
Nước mềm 0 – 50
Nước hơi cứng 50 – 150
Nước cứng 150 – 300
Nước rất cứng > 300

Độ dẫn điện (electric conductivity)

Độ dẫn điện của nước liên quan đến sự hiện diện của các ion của các kim loại muối như NaCl, KCl, Na2SO4, KNO3, … trong nước. Tác động ô nhiễm của nước có độ dẫn điện cao thường liên quan đến độc tính độc hại của các ion tan trong nước.

Để xác định độ dẫn điện, người ta dùng các máy đo điện trở hoặc cường độ dòng điện.

Chất rắn lơ lửng (Suspended solids – SS) chỉ số TSS

TSS (total suspended solids): là tổng hàm lượng cặn lơ lửng (mg/l)

Để xác định TSS, người ta làm bay hơi mẫu nước trên nồi cách thủy rồi sấy khô ở 103oC tới trọng lượng không đổi.

SS (Suspended solids): chất rắn lơ lửng. (mg/l)

Để xác định chất rắn lơ lửng, người ta thường để lắng sau đó lọc qua giấy lọc chuẩn tách ra phần chất lắng: sấy khô ở 103oC – 105oC.

– DS ( Dissolved Solid): chất rắn hòa tan (mg/l)

Sấy khô một thể tích nước đã biết đã được lọc sach cặn lơ lửng ở nhiệt độ 100 – 105 oC và cân lượng cặn còn lại sau khi nước bốc hơi hết gọi là chất rắn hòa tan. Đây chủ yếu là các khoáng chất và một lượng nhỏ các chất hữu cơ hòa tan

Để xác định riêng phần muối khoáng hòa tan, cần nung lượng cặn này ở 500 -800oC để phần hữu cơ cháy hết, lượng cặn còn lại tính bằng mg/l chính là tổng lượng muối khoáng hòa tan (TKHT).

Loại nước TKHT, mg/L
Ngọt < 1000
Lợ 1000 – 2500
Mặn 25000 – 50000
Nước muối >50000

Tải về bài giảng môn xử lý nước thải

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận