Flo F hóa trị mấy? Tính chất của Flo
Flo có ký hiệu hóa học là F. Nó là phi kim đầu tiên trong nhóm các nguyên tố Halogen.
F có hóa trị mấy? F có hóa trị I.
F có số hiệu nguyên tử Z = 9, thuộc chu kỳ 2 nhóm VIIA.
Cấu hình electron của F: 1s22s22p5
Như vậy, với 7 electron ngoài cùng thì khi tạo thành phân tử, F sẽ có xu hướng nhận thêm 1e để tạo thành cấu hình của khí hiếm. Khi đó, F sẽ có số oxi hóa là -1.
Một số thông tin khác về Flo:
- Nguyên tử khối: 18,998 g/mol, trong quá trình học tập thì thường lấy là 19g/mol.
- Flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất: 3,98
- Bán kính nguyên tử: 0,64 nm
Tính chất vật lý của Flo
- Flo là chất khí có màu vàng lục nhạt
- Nhiệt độ nóng chảy: -219,62 độ C
- Nhiệt độ sôi: -118,12 độ C
- Flo là khí rất độc nên sẽ gây nguy hiểm nếu hít phải
Tính chất hóa học của Flo
Khi nhắc đến tính chất hóa học của Flo thì sẽ nhắc đến 3 tính chất nổi bật sau:
Tác dụng với kim loại và phi kim
Flo có thể tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ khí trơ, O2 và N2) và tất cả kim loại bao gồm cả Au và Pt để tạo thành Florua.
Phản ứng ví dụ:
3F2 + 2Au → AuF3 (Vàng florua)
F2 + Cu → CuF2 (Đồng (II) florua)
Ca + F2 → CaF2
3F2 + S → SF6
Tác dụng với hidro
Flo phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác. Khi phản ứng xảy ra sẽ gây nổ mạnh trong bóng tối.
Phương trình phản ứng:
H2 + F2 → 2HF
Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF nhưng HF là axit yếu nhưng hòa tan được SiO2.
Tác dụng với nước
Khi khí flo qua nước sẽ làm bốc cháy nước
Phương trình hóa học:
2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Bởi vì F2 sẽ tác dụng với nước trong dung dịch nên F2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit mặc dù flo có tính oxi hóa mạnh hơn.
Cách điều chế khí Flo
Vì khí flo có tính oxi hóa mạnh nhất nên để điều chế flo thì chỉ có phương pháp dùng dòng điện để oxi hóa ion F- trong florua nóng chảy (phương pháp điện phân nóng chảy).
Trong công nghiệp, người ta điện phân hỗn hợp KF + 2HF có nhiệt độ nóng chảy 70 độ C
Ứng dụng của Flo trong cuộc sống
Mặc dù khí Flo có tính rất độc nhưng nó cũng được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống, nổi bật như:
- Ứng dụng tiêu biểu và quan trọng nhất của Flo là dùng để điều chế một số loại dẫn xuất hidrocacbon và là thành phần quan trọng trong sản xuất chất dẻo.
- Flo được ứng dụng để sản xuất floroten (CF2-CFCl)n để bảo vệ các đồ vật kim loại, gốm sứ hay đồ thủy tinh khỏi những tác nhân ăn mòn.
- Hợp chất của F còn được dùng trong quá trình cắt thủy tinh và điêu khắc nghệ thuật trên thủy tinh.
- Flo được dùng để sản xuất Teflon. Đây là một polime có tính bền cơ học cao với tác dụng chống dính cho đồ gia dụng như xoong, chảo.
- Dung dịch NaF loãng được ứng dụng trong y học để sản xuất kem đánh răng chống sâu răng.
- Flo còn được dùng trong ngành công nghiệp nghiên cứu về hạt nhân.
Flo gây ra tác hại gì cho con người?
Flo là 1 chất độc hại, gây ảnh hưởng nghiêm trọng nếu tiếp xúc:
- Nếu sử dụng thực phẩm có chứa Flo trong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến răng, gia tăng tình trạng giòn xương và làm suy yếu răng. Ngoài ra Flo khi đi vào cơ thể con người cũng sẽ lấy canxi trong máu gây ra một số tình trạng về sức khỏe như suy tim mạch, hay các bệnh liên quan đến co cứng cơ.
- Nếu vô tình hít phải khí HF sẽ xuất hiện các triệu chứng đau xương ức, ho ra đờm, máu, phù nề phổi…
- Đối với trẻ nhỏ, Flo ảnh hưởng nghiêm trọng tới hệ thần kinh, gây tăng động, suy giảm nhận thực, chứng khó đọc… Ở trẻ sơ sinh có thể gây suy giảm trí tuệ. Nếu tiếp xúc thoáng qua có thể khiến trẻ sốt cao, viêm lợi khi đang mọc răng.
- Ngoài ra khi điều chế một số hợp chất chứa F cũng có thể tạo ra những hiện tượng như nổ, bỏng, cháy,…rất nguy hiểm.
Bài Viết Liên Quan: