Giấy phép môi trường công ty sắt thép

giấy phép môi trường

Giấy phép môi trường công ty sắt thép

Tên chủ cơ sở thực hiện giấy phép môi trường công ty sắt thép:

– Chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Maruichi Sun Steel

– Địa chỉ văn phòng: ĐT743, khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

– Người đại diện: Ông NAKAHORI MASARU Chức danh: Quyền Tổng giám đốc

– Điện thoại: 0274.3742777                                  Fax: 0274.3742223

– Email: moitruongsunsco@maruichisunsteel.com

– Dự án :giấy phép môi trường công ty sắt thép

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: 5431020991 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương chứng nhận lần đầu ngày 10 tháng 4 năm 2008 và chứng nhận thay đổi lần thứ 13 ngày 03 tháng 6 năm 2020.

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần mã số doanh nghiệp: 3700236207 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp đăng ký lần đầu ngày 10 tháng 04 năm 2008 và đăng ký thay đổi lần thứ 13 ngày 15 tháng 07 năm 2021.

Tên cơ sở: Nhà máy sản xuất tole, thép các loại

– Địa điểm cơ sở thực hiện giấy phép môi trường công ty sắt thép:

Công ty Cổ phần Maruichi Sun Steel có địa chỉ tại ĐT743, khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương với diện tích sử dụng 294.315,7 m2 (đã trừ đi diện tích hành lang bảo vệ đường bộ). Khu đất của nhà máy có các vị trí tiếp giáp như sau:

  • Phía Đông tiếp giáp với khu dân cư.
  • Phía Tây tiếp giáp đường sắt Bắc – Nam và khu dân cư.
  • Phía Nam tiếp giáp với khu dân cư.

Phía Bắc tiếp giáp với quốc lộ ĐT743 và đối diện qua đường là Công ty TNHH điện tử ASTI

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:

+ Quyết định số 927/QĐ-MTg ngày 23 tháng 07 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ và môi trường về việc phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Công ty TNHH sắt thép VINaTAFONG” (tên trước đây của Công ty Cổ phần Maruichi Sun Steel).

+ Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 2004/PXN-TNMT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương phê duyệt cho Dự án Mở rộng Công ty Sun Steel tại đường ĐT743, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

+ Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Mở rộng xưởng tôn cán nguội và xưởng sản xuất thép ống 16 inch tại ấp Đông An, xã Tân Đông Hiệp, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

+ Quyết định số 3465/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Xây dựng phân xưởng sản xuất Tole tráng kẽm công suất 282.000 tấn/năm và Tole mạ màu công suất 96.000 tấn/năm tại đường ĐT743, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

+ Quyết định số 225/QĐ-STNMT ngày 01 tháng 03 năm 2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư bổ sung dây chuyền tole cán nguội 2, công suất 236.000 tấn/năm tại nhà máy sản xuất tole, thép các loại công suất 679.200 tấn/năm tại đường ĐT743, khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

+ Văn bản số 3580/STNMT-CCBVMT ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh các thay đổi so với nội dung báo cáo ĐTM đã được duyệt của Công ty Công ty Cổ phân Maruichi Sun Steel.

+ Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành số 459/GXN-STNMT ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương về việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án Mở rộng xưởng tôn cán nguội và xưởng sản xuất thép ống 16 inch và dự án xây dựng phân xưởng sản xuất Tole tráng kẽm công suất 282.000 tấn/năm và Tole mạ màu công suất 96.000 tấn/năm của Công ty Cổ phân Maruichi Sun Steel.

+ Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 441/GXN-STNMT ngày 14 tháng 02 năm 2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cho dự án “đầu tư bổ sung dây chuyền tole cán nguội 2, công suất 236.000 tấn/năm tại nhà máy sản xuất tole, thép các loại công suất 679.200 tấn/năm” – Hạng mục công trình:

Xử lý hơi hóa chất phát sinh trong quá trình tẩy rửa alkali của xưởng tole mạ kẽm 1; Xử lý hơi hóa chất phát sinh trong quá trình tẩy rửa alkali của xưởng tole mạ kẽm 2; Xử lý hơi crom phát sinh từ bể phủ crom của xưởng tole mạ kẽm 2; Xử lý hơi dầu phát sinh từ máy cán nguội của xưởng tole cán nguội 2 của Công ty Cổ phân Maruichi Sun Steel

Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

Dự án có quy mô công suất sản xuất 678.000 tấn/năm với tổng vốn đầu tư là 7.040.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy nghìn không trăm bốn mươi tỷ). Dự án nhóm A căn cứ khoản 2, điều 8, Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 thông qua ngày 13 tháng 06 năm 2019

Hệ thống thu gom, thoát và xử lý nước thải

Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được tách riêng biệt chi tiết trong giấy phép môi trường công ty sắt thép.

– Nước thải sinh hoạt:

+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh công nhân các xưởng sản xuất (2 bể tự hoại 3 ngăn tại xưởng 16 inch; 5 bể tự hoại 3 ngăn tại xưởng sản xuất ống thép; 1 bể tự hoại 3 ngăn tại xưởng mạ màu 1; 1 bể tự hoại 3 ngăn tại xưởng mạ màu 2; 1 bể tự hoại 3 ngăn tại xưởng mạ kẽm 1;

1 bể tự hoại 3 ngăn tại xưởng mạ kẽm 2) và lavabo (25 cái) theo hệ thống ống nhựa 114mm về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100 m3/ngày.đêm của nhà máy để xử lý trong giấy phép môi trường công ty sắt thép.

+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh cán bộ khu vực văn phòng (1 bể tự hoại 3 ngăn) và từ lavabo (08 cái) theo hệ thống ống nhựa 114mm về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100 m3/ngày.đêm của nhà máy để xử lý.

+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực nhà ăn (1 bể tự hoại 3 ngăn; 1 bể tách dầu mỡ và lavabo (02 cái) theo hệ thống ống nhựa 114mm về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100 m3/ngày.đêm của nhà máy để xử lý.

+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh cán bộ khu vực nhà ở chuyên gia (1 bể tự hoại 3 ngăn) và từ lavabo (20 cái) theo hệ thống ống nhựa 114mm về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100 m3/ngày.đêm của nhà máy để xử lý.

+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh khu vực phòng y tế (1 bể tự hoại 3 ngăn) và từ lavabo (02 cái) theo hệ thống ống nhựa 114mm về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100 m3/ngày.đêm của nhà máy để xử lý.

+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh khu vực trạm điện 110kV (1 bể tự hoại 3 ngăn) và từ lavabo (01 cái) theo hệ thống ống nhựa 114mm về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100 m3/ngày.đêm của nhà máy để xử lý.

Ngoài ra, Công ty tiếp nhân xử lý nước thải sinh hoạt với lưu lượng 1m3/ngày của Công ty Cổ phần Nippon SanSo Việt Nam được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi theo hệ thống ống nhựa D140 mm, chiều dài khoảng 20m đấu nối về hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt dẫn về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100 m3/ngày.đêm của Công ty Cổ phần Maruichi Sun Steel (đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương chấp thuận tại Văn bản số 3580/STNMT-CCBVMT ngày 30 tháng 9 năm 2022).

Nước thải sinh hoạt sau hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100 m3/ngày.đêm đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, (kq=0,9; kf=1,0) và QCVN 52:2017/BTNMT, cột A, (kq=0,9; kf=1,0) sẽ được dẫn về kênh hở của hệ thống quan trắc nước thải tự động.

– Nước thải sản xuất của giấy phép môi trường công ty sắt thép

Nước thải sản xuất bao gồm:

+ Dòng 1 (nước thải nhiễm axit có pH thấp): Nước rửa axit ARP, nước rửa tole từ xưởng tẩy rửa axit, xưởng mạ màu 2 theo hệ thống ống 60mm và 76mm về bể thu gom nước thải 1.

+ Dòng 2 (nước thải nhiễm hóa chất tẩy rửa Alkali có tính kiềm mạnh, tính ăn mòn cao): Nước rửa Alkali từ 2 xưởng tole tráng kẽm theo hệ thống ống 76mm về bể thu gom nước thải 2.

+ Dòng 3 (nước thải nhiễm dầu): Nước rửa bề mặt từ xưởng tole mạ màu số 2, xưởng tole tráng kẽm 1 & 2 và xưởng tole cán nguội 1 & 2 theo hệ thống ống 60mm, 76mm và 220mm về bể tách dầu.

Nước thải sản xuất sau khi xử lý tại nhà máy đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, (kq=0,9; kf=1,0) và QCVN 52:2017/BTNMT, cột A, (kq=0,9; kf=1,0) sẽ được dẫn về kênh hở của hệ thống quan trắc nước thải tự động.

à Toàn bộ nước thải sinh hoạt và sản xuất sau khi xử lý tại nhà máy đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, (kq=0,9; kf=1,0) và QCVN 52:2017/BTNMT, cột A, (kq=0,9; kf=1,0) à dẫn về kênh hở của hệ thống quan trắc nước thải tự động à hệ thống ống nhựa 114mm và đấu nối vào cống thoát nước thải chung của khu vực nằm trên đường Hai Bà Trưng (dạng cống hộp ngầm 1,4m × 1,4m; tọa độ: X=1206728,026m, Y= 612509,325m)à thải ra kênh T5A à Suối Siệp à sông Đồng Nai.

  • Hệ thống xử lý nước thải của giấy phép môi trường công ty sắt thép

Hiện tại, nhà máy có 4 hệ thống xử lý nước thải để xử lý tất cả các nguồn nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất và sinh hoạt của nhà máy. Cụ thể như sau:

– Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt – công suất 100 m3/ngày.đêm.

– Hệ thống xử lý nước thải sản xuất – công suất 700 m3/ngày.đêm.

– Hệ thống xử lý nước thải sản xuất – công suất 130 m3/ngày.đêm (ngưng sử dụng do hệ thống này thu gom xử lý nước thải từ công đoạn tráng kẽm của xưởng thép ống và nước thải từ xưởng inox. Tuy nhiên, hiện nay 02 xưởng ngừng sản xuất và trong thời gian tới công ty sẽ không sử dụng hệ thống xử lý nước thải này nữa).

– Hệ thống xử lý nước thải sản xuất – công suất 200 m3/ngày.đêm (ngưng sử dụng do hệ thống này thu gom nước thải phát sinh từ xưởng tole mạ màu 1. Tuy nhiên, hiện nay xưởng này đã ngưng hoạt động và trong thời gian tới công ty sẽ không sử dụng hệ thống xử lý nước thải này nữa) và hiện nay được công ty tận dụng làm hồ sự cố.

Do vậy, báo cáo sẽ trình bày quy trình hoạt động của 02 hệ thống xử lý nước thải đang hoạt động.

Quy trình công nghệ hệ thống XLNT sinh hoạt công suất 100 m3/ngày.đêm như sau: Nước thải sau bể tự hoại, nước rửa tay chân + Nước thải nhà ăn → Hố thu 1, 2 → Bể điều hòa → Bể Aerotank → Bể lắng → Bể khử trùng → dẫn về kênh hở của hệ thống quan trắc nước thải tự động.

Quy trình công nghệ hệ thống XLNT sản xuất công suất 700 m3/ngày.đêm như sau:

Dòng 1 (nước thải nhiễm axit có pH thấp): Nước rửa axit ARP, nước rửa tole từ xưởng tẩy rửa axit, xưởng mạ màu 2 => Bể thu gom nước thải 1 => Bể trung hòa 1 => Bể trung hòa 2 => Bể khuấy trộn và bể tuyển nổi DAF.

Dòng 2 (nước thải nhiễm hóa chất tẩy rửa Alkali có tính kiềm mạnh, tính ăn mòn cao): Nước rửa Alkali từ 2 xưởng tole tráng kẽm => Bể thu gom nước thải 2 => Bể trung hòa 1 => Bể trung hòa 2 => Bể khuấy trộn và bể tuyển nổi DAF.

Dòng 3 (nước thải nhiễm dầu): Nước rửa bề mặt từ xưởng tole mạ màu số 2, xưởng tole tráng kẽm 1 & 2 và xưởng tole cán nguội 1 & 2 => Bể tách dầu.

Dòng 1 + Dòng 2 + Dòng 3 → Bể điều hòa → Bể trung hòa → Bể keo tụ → Bể tạo bông → Bể lắng 1 → Bể Aerotank → Bể lắng 2 → Bể nước đã xử lý → Bồn lọc áp lực → Bể khử trùng → dẫn về kênh hở của hệ thống quan trắc nước thải tự động.

à Toàn bộ nước thải sinh hoạt và sản xuất sau khi xử lý tại nhà máy đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, (kq=0,9; kf=1,0) và QCVN 52:2017/BTNMT, cột A, (kq=0,9; kf=1,0) à dẫn về kênh hở của hệ thống quan trắc nước thải tự động à hệ thống ống nhựa 114mm và đấu nối vào cống thoát nước thải chung của khu vực nằm trên đường Hai Bà Trưng (dạng cống hộp ngầm 1,4m × 1,4m; tọa độ: X=1206728,026m, Y= 612509,325m)à thải ra kênh T5A à Suối Siệp à sông Đồng Nai.

Tải file word giấy phép môi trường công ty sắt thép

Mật khẩu giải nén: greenstarvn.com

Giấy phép môi trường công ty sắt thép
Rate this post

Trả lời