Mục lục bài viết
Tổng quan về trạm Xử lý nước thải sinh hoạt 35000 m3
Nước thải sinh hoạt được sinh ra từ hoạt động hàng ngày của con người. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất ô nhiễm như Amoni, ni tơ, chất hữu cơ, Nước thải sinh hoạt phát sinh hiện nay đều cần xử lý theo tiêu chuẩn QCVN 14:2025/BTNMT mới được xả thải ra ngoài môi trường.
Thành phần nước thải sinh hoạt
Qua quá trình nghiên cứu, người ta nhận thấy rằng nước thải thường xuất phát từ 2 nguồn gốc chính đó là chất bài tiết của con người, động vật và các hoạt động sinh hoạt khác như tắm rửa, vệ sinh nhà cửa, nấu nướng,…
Từ 2 nguồn gốc này, có thể thấy được nước thải sinh hoạt thường chứa các thành phần chính như chất hữu cơ phân hủy sinh học, vô cơ, chất tẩy rửa, dầu mỡ, vi sinh vật,…
Trong đó, chất hữu cơ là thành phần lớn nhất trong nước thải sinh hoạt, bao gồm các hợp chất protein, hydro carbon gọi là chỉ số BOD và lượng lớn chất khó bị phân hủy như COD, Amoni. Nồng độ Amoni hay tổng ni tơ cao nếu được xả thẳng ra ngoài môi trường sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa, ảnh hưởng đến hệ sinh thái tự nhiên
Nếu kéo dài nguồn nước mặt bị phú dưỡng hóa sẽ làm cho các loại thủy sinh không thể sinh sống.
Thành phần nước thải sinh hoạt và đô thị chứa một lượng lớn các hợp chất hữu cơ và vô cơ như:
- Chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học
- Chất rắn không tan, cặn lơ lửng TSS, TDS
- Phospho, Amoni, Tổng ni tơ
- Các vi sinh vật, vi khuẩn, vi trùng có hại.
- Độ axit, độ màu
Tác hại của nước thải sinh hoạt
Cùng môi trường Green Star điểm qua một số tác hại của nước thải sinh hoạt, nếu không được xử lý đúng cách
- Gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa cho nguồn nước mặt
- Gây ô nhiễm đất
- Gây ô nhiễm nguồn nước ngầm
- Gây ô nhiễm không khí: Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ và amoni do đó sẽ bay mùi hôi thối, ảnh hưởng sức khỏe của con người, gây ra các bệnh về đường hô hấp, điển hình như: Viêm mũi dị ứng
- Mùi hôi thối mang theo nhiều mầm bệnh, vi khuẩn lơ lửng trong không khí, trở thành nguy cơ lớn gây ra các bệnh về da, đường hô hấp.
- Gây mất mỹ quan đô thị: biểu hiện đầu tiên của một dòng nước bị ô nhiễm đó chính là màu đen sánh đặc, rác nổi lềnh bềnh, gây mất mỹ quan khu vực.
- Gây mất vệ sinh: Các vùng nước bẩn tích tụ lâu ngày sẽ là môi trường lý tưởng cho ruồi, nhặng, côn trùng sinh sôi và phát triển, gây mất vệ sinh nghiêm trọng. Đồng thời, chúng cũng là vật trung gian mang đến các loại bệnh truyền nhiễm.
- Giảm chất lượng cuộc sống: Chất lượng đời sống của người dân bị giảm sút, cơ sở hạ tầng, kinh tế đều bị tụt hậu dần, do không ai muốn đầu tư vào một vị trí mà xung quanh bị ô nhiễm.
- Ảnh hưởng sản xuất – kinh tế: Đối với khu vực nông thôn, nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn sẽ ảnh hưởng đến mùa màng, chất lượng nông sản, lưu lượng kim loại nặng nhiều trong nước cũng ảnh hưởng lớn đến sức khỏe nếu con người dùng cho việc tưới tiêu, vệ sinh chuồng trại,…
Quy chuẩn nước thải sinh hoạt
Nước thải sau hệ thống xử lý cần đạt quy chuẩn xả thải QCVN 14:2025/BTNMT, cột A – Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt. Thì mới được xả ra ngoài môi trường
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt điển hình
Quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt điển hình tốt nhất hiện nay, công suất 35.000 m3/ngày.đêm như sau:
Thuyết minh công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt chuẩn
Quá trình xử lý nước thải sinh hoạt diễn ra như sau:
Xử lý bậc 1: xử lý sơ bộ
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các khu vực trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, một phần khu vực Thuận Giao, An Thạnh (Thuận An) và nước thải từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên tại Nhà máy theo cống chính chảy vào hố thu gom của công trình. Tại đây sẽ bố trí máy lược rác tinh, để loại bỏ rác có kích thước lớn hơn 20mm. Nước thải sau lược rác sẽ chảy tiếp vào bể điều hòa.
Sau đó nước thải được chảy vào ngăn phân phối nước để điều hòa dòng chảy và theo các mương dẫn nước thải chảy vào bể lắng cát thổi khí để giữ lại các hạt cát, cặn vô cơ, cát đá có đường kính dưới 0,1mm, váng dầu mỡ, chất béo có trong nước thải.
Bộ phận sục khí được thiết kế theo chiều dọc bể và kết hợp với bộ phận đẩy ván nổi, việc sục khí làm nước thải chuyển động vòng xoay nên cát, đá theo tác dụng của trọng lực sẽ được tách ra và lắng ở dưới đáy mương của bể. Phần cát này được trục vít vận chuyển cát đến thùng chứa.
Một phần của bể lắng được phân tách bởi vách ngăn có chức năng làm giảm vận tốc phía trên của dòng chảy xoay làm cho các chất treo như váng dầu mỡ nổi lên trên bề mặt bể và được các cầu nạo di chuyển kết hợp với bộ vớt ván bọt để gom và đưa lớp váng nổi bên trên ra ngoài. Lớp váng mỡ này được chứa trong một bể riêng và được tháo nước bằng trọng lực.
Rác sau khi nén, cát, đá và váng mỡ sau khi được tách nước được vận chuyển để xử lý đúng quy định của Pháp Luật. Nước phát sinh từ quá trình rửa và nén rác, tách nước – rửa cặn, tháo nước trong lớp váng mỡ sẽ chảy về bể tiếp nhận.
Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ sẽ đi vào ngăn phân phối nước để lưu lượng nước thải được phân bố đều đến 04 bể sinh học hiếu khí theo mẻ ASBR (Cải tiến từ bể SBR truyền thống).
Bể SBR – Trạm xử lý nước thải sinh hoạt
Xử lý bậc 2: xử lý sinh học (Công nghệ bể phản ứng theo mẻ cải tiến ASBR)
Công trình ASBR bao gồm 2 cụm bể ASBR giai đoạn 1 (có 4 bể) và giai đoạn 2 (có 4 bể): tất cả giống nhau về quá trình xử lý. Một chu kỳ xử lý ASBR bao gồm 3 quá trình riêng rẽ: Làm đầy – sục khí, làm đầy – lắng và tháo nước, trong khoảng thời gian 4,8 giờ/chu kỳ.
Ba quá trình này diễn ra tuần tự trong cùng một bể ASBR, theo nguyên tắc lặp lại từng mẻ. Trong cùng một thời điểm, mỗi bể sẽ thực hiện những quá trình khác nhau trong một chu trình xử lý, đảm bảo nước thải được xử lý liên tục. Như vậy, có bốn bể luôn chứa đầy nước thải và được sục khí; hai bể thực hiện quy trình lắng và hai bể còn lại nước đã được xử lý sẽ được gạn ra ngoài bằng Decanter thu nước, bùn thải sẽ được bơm qua công trình tách bùn để xử lý tiếp.
Một bể ASBR được chia làm 2 ngăn: một khu vực tiền phản ứng (vùng chọn lọc) và một khu vực phản ứng chính. Khu vực tiền phản ứng đóng vai trò như là một ngăn chọn lọc sinh học và nhận được dòng chảy vào liên tục. Hai khu vực này được phân cách bởi bức tường ngăn kéo dài theo chiều rộng và có các lỗ mở ở đáy bể.
Xử lý bậc 3: Quy trình khử trùng bằng tia cực tím
Nước thải sau khi xử lý tại bể ASBR được gạn ra bằng các thiết bị tháo nước sẽ tự chảy theo đường ống chảy qua một nguồn tia cực tím với bước sóng λ trong khoảng thời gian vài giây để giảm lượng vi khuẩn coliform có trong nước thải đầu ra xuống mức 3000 MPN/100ml theo quy định của Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT, cột A trước khi thải ra môi trường.
Xử lý bùn
Bùn từ các bể ASBR được bơm tháo ra ngoài trong chu trình gạn lắng nước, theo các ngăn phân phối bùn tự chảy đến bể cô đặc bùn. Thời gian lưu bùn tại bể cô đặc không quá 1 ngày, quy trình làm sánh bùn được tăng cường nhờ áp dụng dụng cụ khuấy gắn theo trục đứng.
Từ phễu bùn trung tâm, bùn lắng được bơm tháo ra ngoài bằng trọng lực rồi bơm bùn này lên bể giữ bùn, lớp nước nổi trên bề mặt phễu sẽ liên tục chảy qua bậc chảy tràn để ra mương xả rồi tự chảy ngược về ngăn đặt bơm.
Bùn được lưu giữ trong bể giữ bùn khoảng 2,5 ngày và được sục khí tạo bọt bóng khí lớn đễ giữ cho bùn tươi trong quá trình tách nước. Để tăng kết quả tách nước thì phải tăng cường độ ổn định bùn và tăng kích thước bông bùn bằng cách thêm hóa chất kết bông polimer hữu cơ.
Dung dịch polyme đã được pha loãng sẽ được bơm liều lượng vào đường ống bơm bùn cùng với bùn đã được lưu giữ để tiếp cho các thiết bị ly tâm tách nước để đạt đến độ kết đủ. Sau đó được Chi nhánh xử lý chất thải vận chuyển và xử lý.
Ngoài việc đảm bảo xử lý nước thải sinh hoạt đạt yêu cầu theo quy chuẩn hiện hành, Công ty đặc biệt chú trọng đến việc kiểm soát mùi phát tán đến khu dân cư lân cận. Bởi vậy, việc xử lý bùn thải và mùi hôi phát sinh trong quá trình xử lý nước thải cũng được quan tâm đúng mức.
Hệ thống xử lý mùi được đầu tư xây dựng theo công nghệ Chemical Scrubber (gồm 02 tháp xử lý bằng hóa chất) để xử lý triệt để các chất ô nhiễm hóa học như Amoniac, Hydro sunfua, Mercaptan … phát sinh từ các công trình xử lý nước thải
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về trạm xử lý nước thải sinh hoạt. vui lòng liên hệ với đội ngũ kỹ thuật của Green Star để được tư vấn miễn phí.
Xin cảm ơn quý khách hàng !
Tải toàn bộ file tính toán chi tiết Trạm xử lý nước thải sinh hoạt 35000 m3 ở Giấy phép môi trường trạm xử lý nước thải
Bài Viết Liên Quan: