Giấy phép môi trường sản xuất sợi Địa Phát

giấy phép môi trường

Giấy phép môi trường sản xuất sợi Địa Phát

Tên chủ cơ sở

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÔNG VẢI SỢI ĐẠI PHÁT

– Địa chỉ trụ sở chính: Lô F7A và F7B, đường số 8 và số 3, KCN Tân Đô, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.

– Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: DONG, HUANGQI.

– Chức vụ: Giám đốc – Điện thoại: 0798 027 697

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 1101962686 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Long An cấp lần đầu ngày 22/9/2020, đăng ký thay đổi lần thứ 5, ngày 01/4/2022.

TÊN CƠ SỞ – NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỢI.

– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Lô F7A và F7B, đường số 8 và số 3, KCN Tân Đô, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam dùng để sản xuất; Lô I7A, đường số 6, KCN Tân Đô, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An dùng để làm kho chứa sản phẩm.

– Cơ quan cấp các loại giấy phép môi trường của dự án đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An; luật bảo vệ môi trường 2020

– Quy mô của dự án đầu tư: Nhóm B (quy định tại Khoản 3 – Điều 9 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019).

Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

Công suất của dự án đầu tư Sản xuất sợi; quy mô: 12.000 tấn sản phẩm/năm.

Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư Công nghệ sản xuất của dự án được lựa chọn chuyển giao từ Trung Quốc, sử dụng dây chuyền công nghệ bán tự động để sản xuất sợi. Công ty chúng tôi cam kết không sử dụng dây chuyền công nghệ và máy móc thiết bị thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc danh mục công nghệ cấm chuyển giao thủ quy định của pháp luật Việt Nam.

Giấy phép môi trường sản xuất sợi Địa Phát
Giấy phép môi trường sản xuất sợi Địa Phát

Thuyết minh quy trình công nghệ

Nguyên liệu được sử dụng trong nhà máy là bông tự nhiên nhập khẩu và các bông trong nước. Đầu tiên, nguyên liệu được đưa vào máy cào (hút) để đánh tơi nguyên liệu.

Tiếp đó, nguyên liệu sẽ được vận chuyển về máy nhập liệu, tại đây, nguyên liệu sẽ được hút theo hệ thống ống dẫn về máy trộn theo tỷ lệ 50% bông và 50% sợi với mục đích trộn đều các sợi bông và sợi. Hỗn hợp bông và sợi sau khi đánh tơi trộn đều tự động trong thiết bị hoàn toàn kín và được hút sang máy xe sợi thô.

Dự án có 20 máy xe sợi thô, mỗi sợ thô có kích thước dày khoảng 01 cm. Sau khi ra khỏi máy xe sợi thô, các bán thành phẩm sẽ được máy xếp tự động vào các thùng chứa ngay bên dưới máy.

Tần suất 30 phút/lần, công nhân sẽ chuyển các thùng bán thành phẩm sang hệ thống máy xe sợi nhỏ mục đích để ghép chúng lại và chỉnh lại cho đều nhau và đúng kích thước. Sau đó sợi bán thành phẩm tiếp tục được chuyển qua dàn máy ghép sợi, gồm 10 dàn máy ghép sợi tại đây sợi nhỏ sẽ được kéo dài để tạo ra sợi có độ nhỏ và kiểm tra theo yêu cầu. Sau đó được đánh ống thành ống sợi có kích thước, quy cách và mật độ theo yêu cầu sản phẩm.

Hệ thống đánh ống hoàn toàn tự động, hạn chế số lượng công nhân. Nguyên liệu của sợi OE là bông xơ ngắn và bông phế của sợi cọc. Do đó để tận dụng lượng bông phế, công ty sản xuất thành sợi OE. Quy trình sản xuất sợi OE không qua công đoạn ghép thô và se sợi, sử dụng bụi thu hồi từ các công đoạn cuộn ghép sợi thô, sợi nhỏ.

Các sợi được trực tiếp qua roto kéo thành sợi OE, sau đó đưa qua công đoạn đánh ống và thành phẩm. Các công đoạn sản xuất hầu như tự động hóa, công nhân chủ yếu cài đặt chương trình hoạt động cho máy móc thiết bị, thao tác kiểm tra và xử lý các sự cố hư hỏng của thiết bị, chất lượng sản phẩm.

Công đoạn sử dụng nhiều công nhân như vận chuyển nguyên liệu, kiểm tra sơ bộ, sản phẩm từ khâu sản xuất này đến khâu sản xuất khác và công đoạn đóng gói sản phẩm sản phẩm của dự án.

Hệ thống sản xuất của dự án hoàn toàn tự động và khép kín. Bên trong hệ thống có gắn hệ thống xử lý tự động, bụi thu hồi từng máy sẽ được tự động chuyển đến hệ thống máy xử lý bụi bông và sợi thu gom được sẽ hệ thống xử lý ép thành khối rồi thu gom xử lý, khí thải thoát ra ngoài qua ống thải bên trên hệ thống.

Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn nước sử dụng cho hoạt động của dự án được cấp từ nguồn nước tại KCN Tân Đô. – Nước dùng cho sinh hoạt khi hoạt động sản xuất: Nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt của công nhân tại khu vực sản xuất là 1,35 m3/ngày (45 lít/người) và tại nhà kho, văn phòng 0,225 m3/ngày.

– Nước rửa đường: Theo TCXDVN 33 -2006, tiêu chuẩn nước tưới đường giao thông nội bộ là 0,5 lít/m2. Do đó, tổng lượng nước dùng cho mục đích rửa đường là: 3.454 x 0,5=1,73m3

– Lượng nước dự trữ cấp cho chữa cháy được tính cho 2 đám cháy trong 3h liên tục với lưu lượng 10 l/s/đám cháy W = 10 l/s/đám cháy x 3h x 2 đám cháy x 3.600s/1000 = 216m3 – Lượng nước phun sương giữ độ ẩm trong nhà xưởng: 1m3/ngày – Dự án không sử dụng nước dùng trong sản xuất, nên không có xử lý nước thải.

Tải Giấy phép môi trường sản xuất sợi Địa Phát

Mật khẩu: greenstarvn.com

0909321616 Môi Trường Green Star

5/5 - (3 bình chọn)

Trả lời