Mục lục bài viết
Hệ thống xử lý nước RO để tái sử dụng nước thải
Nước thải sản xuất sữa sau khi xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, Cột B, Kq =0,9; kf = 1,0 ở ngăn thứ nhất ở bể khử trung được sử dụng làm đầu vào của hệ thống xử lý nước RO. Nước từ bể khử trùng sẽ được bơm vào hệ thống xử lý. Hệ thống xử lý nước RO để tái sử dụng được thiết kế và lắp đặt hoàn thiện.
Công suất hệ thống: 140m3/ngày.đêm
Công nghệ xử lý: màng siêu lọc UF kết hợp với màng lọc
Quy trình công nghệ xử lý:
Sơ đồ quy trình xử lý tái sử dụng nước thải đã qua xử lý bằng công nghệ RO
Thuyết minh quy trình công nghệ
Nước thải từ ngăn số 1 của bể khử trùng (nước thải sản xuất) được thêm chlorine hoặc PAC để ngăn sự phát triển của vi sinh vật và keo tụ tạo bông các thành phần lơ lửng và dẫn vào hệ thống xử lý nước RO, cột lọc 300 micrcon.
Cột vi lọc 300 micron là tiền xử lý nước RO cho UF nhằm để loại bỏ cặn lắng có kích thước lớn (sau khi được keo tụ và tạo bông bởi PAC), làm giảm độ đục của nước đạt yêu cầu để bảo vệ hệ thống UF.
Màng lọc UF hay còn gọi là màng siêu lọc sợi rỗng thẩm thấu, quá trình lọc sẽ cho phép nước đi từ ngoài vào bên trong sợi rỗng nhờ áp lực dòng chảy của nước. Với nguyên tắc hoạt động trên cơ chế chuyển động của các phần tử nước nhờ áp lực bên ngoài tạo ra một dòng chảy mạnh sẽ đẩy các thành phần hóa học, các kim loại, tạp chất có trong nước chuyển động mạnh, sang vùng có áp lực thấp hay trôi theo dòng nước ra ngoài theo đường thải.
Như vậy các chất keo, protein, vi khuẩn và các phân tử hữu cơ có kích thước lớn hơn 0.02 micron sẽ bị loại bỏ. Ở khu vực này có bố trí bơm rửa ngược cho hệ thống UF. Hóa chất sử dụng để rửa cột lọc UF là chlorine và axit citric. Tần suất sử dụng chlorine là 01 lần/ngày trong 6 ngày/tuần. Tuần suất sử dụng axit citric là 01 lần/ngày và 01 ngày/tuần.
Nước sau hệ thống UF được dẫn về bồn chứa nước trung gian trước khi được cấp vào hệ thống RO để tiếp tục xử lý. Ngoài ra, bồn trung gian còn cung cấp nước ch quá trình rửa ngược tại hệ thống UF.
Nước từ bồn trung gian được bơm vào hệ thống RO bằng 2 bơm cao áp hoạt động luân phiên nhau. Đầu tiên nước sẽ đi vào cột vi lọc với kích thước lọc 5 micron, loại bỏ nhiều loại phân tử lớn và làm giảm độ đục bảo vệ các hệ thống xử lý phía sau. Sau thời gian hoạt động, các cột vi lọc sẽ bị tắc ngẽn và được thay thế bằng các cột vi lọc mới.
Nước thì cột vi lọc được cấp trực tiếp vào hệ thống thẩm thấu ngược RO bằng bơm áp suất cao. Ở đây các ion tồn tại dưới dạng muối khoáng hòa tan được tách ly bằng cách dùng một áp lực đẩy nước qua màng bán thấm. Khi đó, các muối khoáng hòa tan được giữ lại ở phía bên áp lực của màng và chỉ cho nước sạch (gần tinh khiết) đi qua một cách chọn lọc. Hoàn tất quá trình lọc nước bằng màng RO sẽ phân tích thành 02 dòng sản phẩm:
Dòng nước thành phẩm: nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn và được cấp cho hệ thống làm lạnh và bộ trao đổi nhiệt. Chất lượng nước khá tốt sẽ làm tăng chu kỳ tuần hoàn và giảm lượng xả thải, giúp tiết kiệm nước và chi phí cho nhà máy. Lượng nước thu hồi được sau khi đi qua màng RO đạt 80%
Dòng đậm đặc: tập trung các hạt có kích thước nhỏ và các loại ion hòa tan trong nước sẽ được dẫn về bể hố thu gom của hệ thống xử lý nước thải.
Một phần nước sau khi xử lý sẽ được dẫn về bồn CIP để dự trữ nước cho quá trình rửa ngược màng RO.
Nước sau bồn trao đổi anion và được trộn với nguồn nước không qua Anion tại bồn chứa nước sau xử lý. Sau đó, nước được cấp đến hệ thống làm lạnh và bộ trao đổi nhiệt.
Các thông số kỹ thuật của hệ thống lọc RO được trình bày ở bảng dưới đây
STT | Tên thiết bị | Số lượng | Thông số kỹ thuật |
1 | Bơm nước thô | 2 cái | Lưu lượng: 8,3m3/h Công suất: 2,2kW, 380V, 50Hz Loại: Bơm trục ngang |
2 | Cột lọc túi 300 micron | 1 cái | Công suất: 0,55 kW Vật liệu: SUS304 |
3 | Màng lọc UF | 1 hệ | Vật liệu màng: PVDF Kích thước lọc: 0,02 micron Diện tích bề mặt: 55,7 m2/module Đường ống nước: UPVC Sch.80 Hệ van điều khiển: van bi điều khiển khí nén, van một chiều Đồng hồ áp suất: 2 cái |
4 | Bơm rửa ngược UF | 1 cái | Lưu lượng: 7,0 m3/h Công suất: 2,2 kW – 380V – 50Hz Loại: Bơm trục ngang |
5 | Bơm cấp RO | 2 cái | Lưu lượng: 7m3/h Công suất: 2,2 kW – 380V – 50Hz Loại: Bơm trục ngang Vật liệu: gang |
6 | Bồn trung gian | 1 cái | Thể tích: 15m3 |
7 | Cột vi lọc 5 micron | 1 hệ | Vỏ SS304
Lõi lọc: 5 micron – 30 inch |
8 | Bơm cao áp về màng lọc | 3 cái | Lưu lượng: 10 m3/h Công suất: 5,5 kW – 380V – 50Hz Vật liệu: gang |
9 | Hệ thống RO | 1 hệ | Lưu lượng nước thành phẩm:4,5m3/h Vỏ RO: vật liệu bằng FRP, áp lực vận hành: 300PSI Màng lọc RO: 8 x 40 inch Hệ thống đường ống bên trong Skid RO: vật liệu uPVC Sch80; khu đế và hệ đỡ bằn gSS304 Đồng hồ lưu lượng Thiết bị đo: pH, EC, ORP –E+H |
10 | Bồn CIP | 1 cái | Vật liệu: SS304 Thể tích: 450 lít Bồn gia công có đáy côn để xả nước |
11 | Bơm CIP | 2 cái | Lưu lượng: 7,0 m3/h Động cơ: 2,2 kW – 380V –50Hz |
12 | Hệ trích axit dạng lỏng | 1 cái | Bồn hóa chất: 100L Vật liệu: PE 1 Bơm định lượng: 25 lít/h |
13 | Hệ trích NaOH dạng lỏng | 1 cái | Bồn hóa chất: 100 lít Vật liệu: PE 1 Bơm định lượng: 5,0 lít/h |
14 | Hệ trích antiscalant | 1 cái | Bồn hóa chất: 100 lít Vật liệu: PE 1 Bơm định lượng: 3,0 lít/h |
15 | Hệ trích natribisisulfit dạng lỏng | 1 cái | Bồn hóa chất: 100L Vật liệu: PE |
16 | Bơm cấp sử dụng | 2 cái | Lưu lượng: 8,0m3/h Công suất: 2,2 kW – 380V –50Hz Loại: bơm trục ngang Vật liệu: gang |
17 | Bồn chứa nước say xử lý | 1 cái | Dung tích: 15m3 |
Nguồn: Công ty TNHH FrieslandCampina Việt Nam
Nước thải sau khi xử lý RO được sử dụng bơm về hệ thống làm lạnh, làm mát và hệ thống trong đổi nhiệt trong sản xuất
Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý được trình bày chi tiết ở bảng sau:
Hóa chất sử dụng cho hệ thống tái xử lý nước
STT | Tên hóa chất | Mục đích sử dụng |
1 | PAC – 30% | Keo tụ tạo bông các thành phần ô nhiễm trước khi đi vào màng lọc UF |
2 | Natribisufit 10% | Rửa ngược màng lọc RO |
3 | Antiscalant | |
4 | Axit citric 20% | Rửa ngược màng lọc UF |
5 | NaOH 35% | |
6 | NaOCL 10% |
Quy khách hàng đang cần tái sử dụng nước thải, mà chưa chọn được đơn vị có nhiều kinh nghiệm, xin vui lòng liên hệ với Môi Trường Green Star để được tư vấn miễn phí.
Bài Viết Liên Quan: