Xử lý nước thải công ty đồ gỗ
Nước thải công ty đồ gỗ bao gồm 2 nguồn chính.
- Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên
- Nước thải sản xuất đồ gỗ
Nước thải từ quá trình ăn uống, rửa tay chân được thu gom về bể tách dầu rồi sau đó được gộp chung với nước thải sản xuất và vào hệ thống xử lý nước thải của Công ty.
Nước thải vệ sinh được đưa qua bể tự hoại và sau đó được nhập chung vào hệ thống xử lý nước thải của Công ty.
Nước thải sản xuất từ hệ thống xử lý khí thải lò hơi và nồi luộc gỗ được thu gom riêng dẫn về hệ thống tiền xử lý nước thải sản xuất, sau đó nhập chung với nước thải sinh hoạt xử lý tại hệ thống xử lý nước thải của cơ sở công suất 40 m3/ngày
Thuyết minh quy trình xử lý nước thải đồ gỗ:
Hệ thống tiền xử lý đối với nước thải sản xuất:
Hệ thống tiền xử lý nước thải sản xuất với quy trình như sau:
Nước thải sản xuất (từ lò hơi, nồi luộc gỗ) à Bể chứa trung gian à Bể chứa nước thải sản xuất à Bể keo tụ tạo bông à Bể lắng hóa lý à Bể điều hòa (nhập chung với nước thải sinh hoạt)
Nước thải được tập trung về bể trung gian rồi được bơm về bể chứa nước thải sản xuất. Tại bể chứa nước thải sản xuất, nước thải được cấp khí để xáo trộn tạo môi trường phản ứng phù hợp sau đó qua các bể phản ứng hóa lý. Từ bể chứa nước thải sản xuất, nước thải được bơm lên bể keo tụ tạo bông.
Tại bể keo tụ tạo bông, hóa chất PAC được châm vào. Dưới tác dụng của hệ thống xáo trộn phù hợp cho mỗi giai đoạn, các hóa chất này sẽ tiếp xúc, phản ứng với các chất ô nhiễm trong nước, tạo thành các bông cặn nhỏ li ti, phân bố khắp bể. Các bông cặn nhỏ li ti va chạm, dính kết vào nhau, tạo nên bông cặn có kích thước và khối lượng lớn hơn ban đầu, có khả năng lắng tốt. Nước thải từ bể tạo bông được đưa sang bể lắng.
Tại bể lắng, quá trình lắng cặn diễn ra trong môi trường tĩnh hoàn toàn nhằm tăng cường hiệu suất bể lắng. Sau thời gian lắng nhất định, nước trong bể lắng tách làm hai phần riêng biệt: phần bùn lắng phía dưới bể được bơm sang bể chứa bùn, phần nước sẽ được dẫn qua bể điều hòa để xử lý tiếp cùng với nước thải sinh hoạt.
Đối với nước thải sinh hoạt:
Được thu gom xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi dẫn về bể điều hòa của hệ thống xử lý nước thải xử lý chung với nước thải sản xuất đã qua hệ tiền xử lý.
Bể điều hòa:
Nước thải sau đó được gộp chung vào bể điều hòa, bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và tải lượng chất ô nhiễm có trong nước thải. Cánh khuấy chìm được lắp đặt trong bể nhằm hạn chế quá trình sa lắng cặn. Trong bể điều hòa có bố trí 01 bơm nước thải nhúng chìm để bơm nước sang bể Anoxic.
Bể Anoxic:
Là bể lọc thiếu khí (cung cấp ít khí) luôn được xáo trộn có các vi sinh vật dị dưỡng hoạt động trong môi trường tùy nghi chuyển hóa N. Từ đó chũng sẽ tiếp nhận và chuyển chất ô nhiễm lơ lửng và hòa tan thành thức ăn. Bể sinh học thiếu khí này có tác dụng tăng cường quá trình oxy hóa amoni và chất hữu cơ đồng thời với quá trình khử Nitrat, phương trình phản ứng như sau:
Trong đó: Chủng vi sinh hoạt động chủ yếu là Anammox
Bể sinh học hiếu khí 1, 2:
Là công trình đơn vị quyết định hiệu quả xử lý của hệ thống vì phần lớn những chất gây ô nhiễm trong nước thải là những chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học.
Các vi sinh hiếu khí bám dính lơ lửng trên giá thể vi sinh tổ ong hoặc giá thể vi sinh MBBR, nên mật độ vi sinh trong bể rất cao. Các vi sinh hiếu khí sẽ tiếp nhận oxy và chuyển hóa chất hữu cơ thành thức ăn. Trong môi trường hiếu khí nhờ O2 cấp vào, vi sinh hiếu khí tiêu thụ các chất hữu cơ để phát triển, tăng sinh khối và làm giảm tải lượng ô nhiễm trong nước thải xuống mức thấp nhất.
Ngoài ra, để đảm bảo hàm lượng oxy cũng như các chất dinh dưỡng luôn đủ cho vi sinh vật tồn tại, phát triển. Oxy sẽ được cấp liên tục vào bể 24/24, còn dinh dưỡng sẽ được cấp định kỳ (Nếu như nồng độ chất dinh dưỡng trong nước thải thiếu).
Vi sinh vật phát triển bằng cách nhân đôi. Thời gian cần để phân đôi tế bào thường dao động từ dưới 20 phút đến hằng ngày.
Quá trình chuyển hóa cơ chất. Oxi hóa và tổng hợp tế bào:
Nước thải sau bể sinh học hiếu khí tiếp tục chảy sang bể lắng.
Bể lắng:
Nước được phân phối ở đáy và thu nước ở bề mặt bể. Quá trình hoạt động của bể là quá trình liên tục, bùn sinh ra trong quá trình lắng một phần sẽ được đưa về bể Aerotank, bùn dư sẽ được xả về bể chứa bùn, còn phần nước sẽ được đưa vào bể qua ống phân phối trung tâm. Nước sau khi lắng sẽ tràn vào máng thu nước và tự chảy ra nguồn tiếp nhận.
Quá trình khử trùng sẽ được bơm chất khử trùng và ống trung tâm của bể lắng, có tác dụng tiêu diệt các vi sinh vật có trong nước thải. Chất khử trùng được dùng ở đây là Ca(OCl)2 hoặc nước Javel có nồng độ khoảng 5%.
Bể khử trùng:
Dùng bơm định lượng bơm một lượng chính xác clorua vôi đủ để loại bỏ các loại vi sinh vật gây bệnh trong nước trước khi thải ra môi trường.
Nước thải sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học còn chứa khoảng 103 – 105 vi khuẩn trong 100 ml, hầu hết các loại vi khuẩn này tồn tại trong nước thải không phải là vi trùng gây bệnh, nhưng cũng không loại trừ một số loài vi khuẩn có khả năng gây bệnh.
Bồn lọc áp lực:
Cuối cùng nước thải được bơm lên bồn lọc áp lực nhằm loại bỏ hoàn toàn cặn chưa lắng hết ở bể lắng và lượng cặn sinh ra do quá trình khử trùng vi sinh. Nước thải sau khi qua bồn lọc áp lực sẽ đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, K= 1,2 sau đó đâu nối vào hệ thống thoát nước mưa khu vực.
Thông số kỹ thuật các hạng mục công trình xử lý nước thải
STT | Hạng mục công trình | Thông số kỹ thuật | Thể tích (m3) | Ghi chú |
1 | Bể gom nước thải sản xuất | Kích thước:
L W H=3m 2,3m 4,3m |
29,67 | – Vật liệu: Xây gạch
– Lăn sơn kết dính – Tô tường chống thấm – Sơn chống thấm bề mặt bên ngoài |
2 | Cụm bể xử lý hóa lý | Bể phản ứng (keo tụ tạo bông):
D H=0,79m 4,3m |
8,4 | |
Bể lắng hóa lý:
D H=0,79m 4,3m |
8,4 | |||
3 | Bể điều hòa | Kích thước:
L W H=3,8m 2,6m 4,3m |
42,48 | |
4 | Bể anoxic | Kích thước:
L W H=1,8m 2,6m 4,3m |
20,12 | |
5 | Bể hiếu khí 1 | Kích thước:
L W H=3,7m 3m 4,3m |
47,73 | |
6 | Bể hiếu khí 2 | Kích thước:
L W H=4m 3m 4,3m |
51,6 | |
7 | Bể lắng sinh học | Kích thước:
L W H=4m 2,6m 4,3m |
44,72 | |
8 | Bể chứa bùn | Kích thước:
L W H=3m 1,3m 4,3m |
16,77 | |
9 | Bể khử trùng | Kích thước:
L W H=1,7m 2,6m 4,3m |
19 |
Nguồn: Giấy phép môi trường nhà máy đồ gỗ CERUBO
Quý khách hàng đang có nhu cầu xử lý nước thải nói chung hay xử lý nước thải sản xuất đồ gỗ nói riêng. Vui lòng liên hệ với Môi Trường Green Star để được tư vấn miễn phí
Bài Viết Liên Quan: