KOH + H2SO4: Phương trình hóa học
KOH + H2SO4 là phản ứng điển hình giữa bazơ và axit, sản phẩm của quá trình là muối axit và nước.
Phương trình phản ứng KOH + H2SO4
Khi cho dung dịch KOH tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 sẽ có phương trình phản ứng như sau:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Điều kiện xảy ra phản ứng giữa KOH và H2SO4
Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.
KOH là bazơ tan nên dễ dàng phản ứng với axit như H2SO4, HCl.
Bài tập vận dụng về phản ứng KOH + H2SO4
Để hiểu rõ hơn về phản ứng giữa KOH H2SO4 thì bạn có thể tham khảo một số bài tập vận dụng kèm đáp án dưới đây.
Bài 1. Trung hoà 150ml dung dịch H2SO4 1M bằng V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 200 ml
B. 250 ml
C. 300 ml
D. 350 ml
Đáp án C
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
H2SO4+ 2KOH → K2SO4 + 2H2O.
Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = CM*V = 1*0,15 = 0,15 mol
⇒ nKOH = 2nH2SO4 = 2. 0,15 = 0,3 (mol)
⇒ VKOH = n/CM = 0,3/1 = 0,3 lít = 300 ml
Bài 2. Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Quỳ tím
B. Zn
C. Al
D. BaCO3
Đáp án D
Dùng quỳ tím chỉ nhận biết được dung dịch KOH.
Dùng Zn, Al: không nhận biết được hết các dung dịch.
Dùng BaCO3:
- Cho BaCO3 vào dung dịch KOH thì không có hiện tượng gì
- Cho BaCO3 vào dung dịch HCl thì có khí bay lên:
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
- Cho vào dung dịch H2SO4 thì có khí bay lên và kết tủa trắng
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Bài 3. Cho các chất sau: KOH, Cu, CaO, Mg, NaCl. Đáp án nào đầy đủ các chất phản ứng được với dung dịch axit sunfuric loãng?
A. KOH, CaO, Mg
B. NaOH
C. Mg
D. NaCl.
Đáp án A
Phương trình hóa học:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Bài 4. Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện như thế nào?
A. Rót từng giọt nước vào axit.
B. Rót từng giọt axit vào nước.
C. Cho cả nước và axit vào cùng một lúc.
D. Cả 3 cách trên đều được.
Đáp án B
Axit H2SO4 đặc rất háo nước nên cần cho từ từ axit vào nước để tránh gây bỏng.
Bài 5. Dãy các bazơ nào dưới đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
A. Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)2, Zn(OH)2
B. Fe(OH)2, KOH, Mg(OH)2, Zn(OH)2
C. Zn(OH)2, NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2
D. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2
Đáp án: D
Các bazơ không tan dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao
Bài Viết Liên Quan: