Mục lục bài viết
Mô hình phát tán chất ô nhiễm trong không khí
Thông tin
Nhằm dự báo đánh giá mức độ lan truyền, tác động của ô nhiễm không khí đến môi trường xung quanh từ các ống khói khí thải – hoạt động, Dự án đã thực hiện mô phỏng lan truyền ô nhiễm không khí đến môi trường xung quanh từ các ống khói khí thải – hoạt động của Dự án theo 2 kịch bản để đánh giá nồng độ và hướng lan truyền các chất ô nhiễm không khí cho dự án:

Kịch bản 1 (KB1): Kịch bản bình thường (khi dự án có xử lý khí thải). Nghĩa là 100% các hệ thống xử lý khí thải của các ống thải sẽ vận hành theo đúng các thống số kỹ thuật thiết kế.
Kịch bản 2 (KB2): Kịch bản sự cố (khi dự án không có xử lý khí thải). Nghĩa là toàn bộ hệ thống xử lý khí thải tất cả các ống thải của nhà máy không vận hành, toàn bộ các chất ô nhiễm sẽ phát tán ra môi trường mà không qua xử lý. Báo cáo đã áp dụng mô hình khí tượng TAPM và lan truyền ô nhiễm không khí AERMOD phục vụ mô phỏng lan truyền các chất cho 2 kịch bản: Kịch bản 1 (KB1): Kịch bản bình thường (khi dự án có xử lý khí thải).
Kịch bản 2 (KB2): Kịch bản sự cố (khi dự án không có xử lý khí thải). Kết quả như sau: -Đối với kịch bản 1: Tất cả các chỉ tiêu TSP, CO, NO2, SO2, MnO2, SiO2 đều thấp hơn ngưỡng giá trị cho phép đối với QCVN 05:2023/BTNMT về chất lượng không khí cho trung bình 1 giờ, 8 giờ, 24 giờ và trung bình năm.
Cấu trúc dữ liệu đầu vào cho mô hình AERMOD
Dữ liệu đầu vào được kế thừa từ dữ liệu khí tượng đầu ra của mô hình TAMP. Nghiên cứu đã tiến hành mô phỏng khí tượng, hiệu chỉnh và kiểm định kết quả mô hình khí tượng TAPM thông qua giá trị đo đạc khí tượng thực tế. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình khí tượng so với giá trị quan trắc có hệ số R2 khoảng 0,96 là khá tốt và phù hợp để làm đầu vào cho mô hình mô phỏng lan truyền ô nhiễm không khí AERMOD.
Dữ liệu đầu vào cho mô hình AERMOD bao gồm:
- Tập tin khí tƣợng (*.pfl) và (*.sfc)
Định dạng mặc định của tập tin (*.sfc) bao gồm các số liệu sau:
- Năm
- Tháng
- Ngày
- Số thứ tự ngày trong 1 năm
- Giờ (24/01)
- Bức Xạ Nhiệt
- Vận tốc bề mặt
- Vận tốc đối lưu
- Nhiệt độ thế thẳng đứng trong lớp 500m trên lớp biên
- Chiều cao của lớp biên đối lưu
- Chiều cao của lớp biên tạo ra
- Độ dài Monin-Obukhov
- Bề mặt dài gồ ghề
- Tỷ lệ Bowen 15. Hệ số albedo
- Tốc độ gió 17. Hướng gió (độ) tương ứng với tốc độ gió
- Chiều cao của gió (m)
- Nhiệt độ (K)
- Chiều cao của nhiệt độ (m)


Tổng hợp kết quả mô phỏng lan truyền các chất ô nhiễm theo kịch bản 1
STT | Thông số | Thời gian | Nồng độ phát sinh cực đại (µg/m3) | Nồng độ nền* | Nồng độ xung quanh với sự vận hành của nhà máy (µg/m3) | QCVN 05:2023/
BTNMT(µg/m3) |
Đánh giá kết quả mô phỏng với quy chuẩn |
1. |
Bụi (TSP) |
Trung bình 1 giờ | 75,9 | 120 | 195,9 | 300 | Đạt |
Trung bình 24 giờ | 16,8 | – | 16,8 | 200 | Đạt | ||
Trung bình
năm |
1,14 | – | 1,14 | 100 | Đạt | ||
2. |
CO |
Trung bình
1 giờ |
224 | <9.000 | <9.224 | 30.000 | Đạt |
Trung bình 8 giờ | 114 | – | 114 | 10.000 | Đạt | ||
Trung bình
năm |
2,96 | – | – | – | – | ||
3. |
SO2 |
Trung bình 1 giờ | 3,13 | 60 | 63,13 | 350 | Đạt |
Trung bình
24 giờ |
0,266 | – | 0,266 | 125 | Đạt | ||
Trung bình
năm |
0,011 | – | 0,011 | 50 | Đạt | ||
4. | NO2 | Trung bình 1 giờ | 114 | 63 | 177 | 200 | Đạt |
Trung bình 24 giờ | 9,5 | – | 9,5 | 100 | Đạt | ||
Trung bình
năm |
0,318 | – | 0,318 | 40 | Đạt | ||
5. |
SiO2 |
Trung bình 1 giờ | 0,117 | – | 0,117 | 150 | Đạt |
Trung bình 24 giờ | 0,019 | – | 0,019 | 50 | Đạt | ||
6. |
MnO2 |
Trung bình 1 giờ | 0,015 | – | 0,015 | 10 | Đạt |
Trung bình 24 giờ | 0,0024 | – | 0,0024 | 8 | Đạt | ||
7. |
P2O5 |
Trung bình 1 giờ | 0,015 | – | 0,015 | – | – |
Trung bình 24 giờ | 0,0023 | – | 0,0023 | – | – |
Báo cáo mô phỏng lan truyền ô nhiễm không khí công ty TNHH Keeson Bình Phước
Đối với kịch bản 2:
Các chỉ tiêu TSP và NO2 có giá trị nồng độ trung bình 1 giờ cao nhất vượt ngưỡng giá trị cho phép theo QCVN 05:2023/BTNMT lần lượt là 1,6 và 2,2 lần, đối với các giá trị nồng độ trung bình 24 giờ cao nhất và trung bình năm thì TSP và NO2 mô phỏng được đều thấp hơn so với ngưỡng cho phép của QCVN 05:2023/BTNMT.
Các chất ô nhiễm còn lại như SO2, CO, SiO2, MnO2 đều có kết quả mô phỏng thấp hơn
so với ngưỡng giá trị cho phép của :2023/BTNMT.
Tổng hợp kết quả mô phỏng lan truyền các chất ô nhiễm theo kịch bản 2
STT | Thông số | Thời gian | Nồng độ phát sinh cực đại (µg/m3) | Nồng độ nền* | Nồng độ xung quanh với sự vận hành của nhà máy (µg/m3) | QCVN 05:2023/BTNMT(µg/m3) | Đánh giá kết quả mô phỏng với quy chuẩn |
1. |
Bụi (TSP) |
Trung bình 1 giờ | 380 | 120 | 500 | 300 | Vượt 1,6 lần |
Trung bình 24 giờ | 85,6 | – | 85,6 | 200 | Đạt | ||
Trung bình
năm |
7,09 | – | 7,09 | 100 | Đạt | ||
2. |
CO |
Trung bình 1 giờ | 1.121 | <9.000 | <10.121 | 30.000 | Đạt |
Trung bình 8 giờ | 718 | – | 718 | 10.000 | Đạt | ||
Trung bình
năm |
14,8 | – | – | – | – | ||
3. |
SO2 |
Trung bình 1 giờ | 10,5 | 60 | 70,5 | 350 | Đạt |
Trung bình 24 giờ | 0,9 | – | 0,9 | 125 | Đạt | ||
Trung bình
năm |
0,046 | – | 0,046 | 50 | Đạt | ||
4. |
NO2 |
Trung bình 1 giờ | 380 | 63 | 443 | 200 | Vượt 2,2 lần |
Trung bình 24 giờ | 31,9 | – | 31,9 | 100 | Đạt | ||
Trung bình
năm |
1,19 | – | 1,19 | 40 | Đạt | ||
5. |
SiO2 |
Trung bình 1 giờ | 0,58 | – | 0,58 | 150 | Đạt |
Trung bình 24 giờ | 0,094 | – | 0,094 | 50 | Đạt | ||
6. |
MnO2 |
Trung bình 1 giờ | 0,073 | – | 0,073 | 10 | Đạt |
Trung bình 24 giờ | 0,12 | – | 0,12 | 8 | Đạt | ||
7. |
P2O5 |
Trung bình 1 giờ | 0,07 | – | 0,07 | – | – |
Trung bình 24 giờ | 0,01 | – | 0,01 | – | – |
Nguồn: Báo cáo mô phỏng lan truyền ô nhiễm không khí công ty TNHH Keeson Bình Phước
Như vậy, đối với trường hợp các hệ thống xử lý khí thải của nhà máy vận hành bình thường theo đúng thiết kế, nồng độ các chất ô nhiễm mô phỏng được đều thấp hơn so với ngưỡng cho phép của QCVN 05:2023/BTNMT.
Trong trường hợp sự cố, một số chất ô nhiễm có kết quả mô phỏng lan truyền cao hơn so với Quy chuẩn cho phép. Do đó, đề nghị nhà máy tuân thủ nghiêm ngặt các quy định trong vận hành hệ thống xử lý khí thải, không để xảy ra sự cố, tránh gây ra ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường không khí xung quanh.


Căn cứ pháp luật
Theo nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, điều 29, mục 4b có quy định “Đối với dự án đầu tư xả trực tiếp ra môi trường từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng từ 200.000 m3/giờ trở lên, cơ quan cấp giấy phép môi trường lấy ý kiến tham vấn của tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình phát tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có)
Trừ trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước thải, bụi, khí thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Tổ chức chuyên môn được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến”.
Vì vậy các dự án có tổng lưu lượng xả khí từ 200.000m3/giờ trở lên phải chạy mô hình phát tán khí thải, trong bài này tôi chạy mô hình AERMOD View của Lakes Environmental phát triển trên cơ sở mô hình AERMOD (The AMS/EPA Regulatory Model) của Hiệp hội Khí tượng thuỷ văn Hoa Kỳ/ Uỷ ban Cải tiến mô hình quy định – Cơ quan Bảo vệ môi trường (American Meteorological Society/ Environmental Protection Agency Regulatory Model Improvement Committee – AERMIC). Hệ thống mô hình hoá gồm chương trình chính là AERMOD và 2 bộ tiền xử lý là AERMAP (công cụ địa hình) và AERMET (công cụ khí tượng).
Số liệu từ: Giấy phép môi trường sản xuất giường Keeson
Tham khảo về tính toán mô hình AERMOD
Bài Viết Liên Quan: