Mục lục bài viết
Quy trình xử lý nước thải Đại Học RMIT
Thu gom, thoát nước mưa
– Mạng lưới thu gom, thoát nước mưa tại được xây dựng tách biệt với mạng lưới thu gom nước thải.
– Nước mưa theo hệ thống cống thoát nước mưa bao gồm các cống hộp và hố ga được thiết kế theo TCVN 7957:2008 về thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế và xây dựng đúng quy chuẩn cho phép theo QCVN 07-2:2016/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình thoát nước.
– Nước mưa chảy tràn được thu gom về các máng thu và hố ga có song chắn rác và chảy về cống thoát nước mưa của cơ sở trước khi tự chảy về mương thoát nước của khu vực, hướng xả ra rạch Ông Lớn theo 8 cửa xả (5 cửa xả trên đường Nguyễn Văn Linh, 3 cửa xả ra hướng rạch Tư Dinh).
– Thông số kỹ thuật cơ bản của mạng lưới thu gom, thoát nước mưa của cơ sở như sau:
+ Kết cấu: bê tông cốt thép;
+ Kích thước: Ø255 – Ø350;
+ Chiều dài: 581m;
+ Độ dốc: 0,3 – 0,5%;
+ 8 cửa xả.
Sơ đổ mạng lưới thu gom, thoát nước mưa của Đại học RMIT Việt Nam được trình bày như sau

Thu gom, thoát nước thải
❖ Công trình thu gom nước thải
– Mạng lưới thu gom thải tại các công trình được thiết kế và xây dựng tách biệt với mạng lưới thu gom nước mưa.
– Mạng lưới thu gom nước thải là hệ thống ống kín được chôn ngầm. Nước thải sinh hoạt gồm nước thải từ nhà vệ sinh được tiền xử lý tại các bể tự hoại.
– Thông số kỹ thuật tuyến thu gom nước thải:
+ Kết cấu: ống PVC;
+ Đường kính: Ø50 – Ø150;
+ Tổng chiều dài: 593m.
❖ Công trình thoát nước thải
– Toàn bộ nước thải sinh hoạt sau xử lý sơ bộ được dẫn về hệ thống xử lý nước thải công suất 340 m3/ngày để xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNM, cột A trước khi xả ra Rạch Ông Lớn.
Thông số kỹ thuật tuyến thoát nước thải:
+ Kết cấu: ống PVC;
+ Đường kính: Ø50 – Ø150;
+ Tổng chiều dài: 193m
❖ Điểm xả nước thải sau xử lý
Nước thải sinh hoạt sau xử lý hệ thống xử lý nước thải công suất 340 m3/ngày đạt quy chuẩn xả thải QCVN 14:2008/BTNMT, cột A được xả thải vào nguồn tiếp nhận là rạch Ông Lớn, theo Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 45/GP-STNMT-TNNKS ngày 13/01/2020.
Toàn bộ lượng nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn sẽ được xả thải ra nguồn tiếp nhận rạch Ông Lớn tại vị trí cửa xả có:
– Tọa độ VN2000: X = 603354; Y = 1186473 (kinh tuyến trục 105°45’, múi chiếu 3°);
Địa giới hành chính vị trí xả nước thải: phường Tân Phong, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
Xử lý nước thải
Hệ thống xử lý nước thải 340 m3/ngày
❖ Đơn vị xây dựng, lắp đặt: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật Môi trường Việt
❖ Chức năng: Xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Đại học RMIT Việt Nam: bồn rửa tay, nhà vệ sinh, khu vực ăn uống
Quy mô, công suất, công nghệ
– Quy mô: Hệ thống xử lý nước thải nằm ở phía Tây Bắc khuôn viên trường, được xây dựng tách biệt với khối toà nhà giảng đường, văn phòng, ký túc xá với diện tích 1.134 m2 (theo Quyết định số 79/QĐ-BQL về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cho Đại học RMIT Việt Nam (giai đoạn 3 – khu vực A) – Khu chức năng số 3 – Đô thị mới Nam Tp.HCM, phường Tân Phong, quận 7 do Ban Quản Lý Khu Nam cấp ngày 16/07/2010);
Công suất: 340 m3/ngày đêm (theo Văn bản số 31/CCBVMT-KSON về ý kiến môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải Trường Đại học Quốc tế RMIT Việt Nam của Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM – Chi cục Bảo vệ môi trường ngày 04/01/2013);
– Công nghệ: Hệ thống xử lý nước thải của cơ sở được thiết kế và xây dựng với 3 phase với tổng công suất 340 m3/ngày, cụ thể:
+ Phase 1 và phase 2: công suất là 120 m3/ngày/phase;
+ Phase 3: công suất là 100 m3/ngày.
Sơ đồ quy trình công nghệ được trình bày tại Hình sau

Thuyết minh quy trình công nghệ
Bể tiếp nhận: Nước thải sinh hoạt từ bồn rửa tay, nhà vệ sinh, khu vực ăn uống được thu gom về bể tiếp nhận.
Bể tự hoại: Nước thải từ bể tiếp nhận được bơm về bể tự hoại bằng bơm chìm nhằm xử lý sơ bộ nước thải trong môi trường yếm khí và lắng loại bỏ các cặn hữu cơ có trong nước thải. Bùn trong bể tự hoại được định kỳ hút, thải bỏ. Quy trình công nghệ xử lý của phase 3 tương tự với phase 1 và phase 2. Tuy nhiên, nước thải tại phase 3 được đưa qua 02 bể tự hoại trước khi đưa về các công trình xử lý sinh học.
Bể điều hoà: Nước thải từ bể tự hoại tự chảy tràn sang bể điều hoà với nhiệm vụ điều hoà lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải, giúp ổn định tính chất nước thải. Hệ thống phân phối khí được đặt trong bể điều hoà giúp cung cấp oxy và xáo trộn đều nước thải.
Bể thiếu khí (Bể anoxic): Nước thải từ bể điều hoà được bơm bằng bơm chìm vào bể thiếu khí (bể anoxic). Trong điều kiện thiếu khí, cùng với sự khuấy trộn liên tục của hai bơm chìm, vi khuẩn tác động đến các axit béo có sẵn trong nước thải và giải phóng phospho, nitơ.
Bể hiếu khí (Bể aerotank): Tại bể sinh học hiếu khí, các chất hữu cơ trong nước thải được xử lý triệt để bởi vi sinh vật hiếu khí. Máy thổi khí được vận hành liên tục, nhằm cung cấp oxy cho quần thể vi sinh vật hiếu khí trong bùn hoạt tính tạo điều kiện phân huỷ các hợp chất hữu cơ có trong nước thải và tạo các hợp chất vô cơ đơn giản như CO2, H2O,… theo phản ứng sau:
Chất hữu cơ + Vi sinh vật hiếu khí → H2O + CO2 + sinh khối mới + ….
Đồng thời, các bơm chìm tuần hoàn sẽ bơm nước thải tuần hoàn về bể anoxic để hoàn thiện quá trình khử nitơ và phospho.
Bể lắng Lamella: Nước thải từ bể hiếu khí chảy tràn qua bể lắng Lamella. Tại đây, quá trình lắng tách pha diễn ra, phần bùn có chứa vi sinh vật được giữ lại và bơm tuần hoàn về bể thiếu khí nhằm duy trì nồng độ vi sinh vật. Phần bùn dư được bơm về bể chứa bùn và định kỳ được thu gom, xử lý theo quy định. Phần nước trong từ bể lắng sẽ chảy qua bể khử trùng.
Bể khử trùng: Tại đây, hoá chất Chlorine được châm vào hệ thống bởi bơm hoá chất nhằm xử lý triệt để các vi khuẩn gây bệnh như E. Coli, Coliform,… Sau đó, nước được đưa xuống bồn lọc.
Bồn lọc: Chức năng của bồn lọc là loại bỏ hoàn toàn cặn lắng và vi sinh vật gây hại. Nước thải đạt quy chuẩn xả thải QCVN 14:2008/BTNMT, cột A (k=1) được xả thải vào nguồn tiếp nhận là rạch Ông Lớn, theo Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 45/GPSTNMT-TNNKS ngày 13/01/2020.
Quy trình vận hành
Bước 1: Kiểm tra và cài đặt các thông số vận hành:
– Kiểm tra tủ điện điều khiển: kiểm tra về điện áp, kiểm tra trạng thái làm việc của các cầu dao, công tắc.
– Kiểm tra hệ thống van và đường ống để đúng vị trí đóng mở phù hợp với quy trình vận hành.
– Kiểm tra thiết bị: trước khi bật máy, cần kiểm tra tình trạng của tất cả các thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải. Sau khi hệ thống hoạt động ổn định, cần kiểm tra lại tình trạng của các thiết bị mỗi ngày, chú ý những hiện tượng có thể ảnh hưởng đến hoạt động của chúng.
Bước 2: Sau khi tiến hành kiểm tra, tiến hành khởi động hệ thống theo quy trình sau:
– Mở cửa tủ điều khiển, chuyển tất cả các CB sang vị trí ON để điện được sẵn sàng tại tất cả các khởi động từ.
– Sẵn sàng vận hành hệ thống:
+ Vận hành theo chế độ tự động: bật công tắc các thiết bị sang vị trí AUTO. Lúc này các thiết bị sẽ được điều khiển tự động bởi PLC hay timer.
+ Vận hành theo chế độ bằng tay: Chế độ vận hành bằng tay chỉ sử dụng trong lúc thử máy chỉ bật từng thiết bị và theo dõi cẩn thận.
Lưu ý:
– Khi vận hành thiết bị ở chế độ bằng tay cần theo dõi mực nước liên tục, nước cạn có thể gây hỏng bơm.
– Khi hệ thống điện gặp sự cố chạm đất, CB tổng sẽ tự ngắt. Trước khi khởi động lại hệ thống cần phải kiểm tra và khắc phục thiết bị đã lỗi.
– Khi có thiết bị lỗi, đèn vàng tại vị trí thiết bị đó sáng, bật công tắc và CB thiết bị đó sang OFF. Kiểm tra, khắc phục lỗi xong cho thiết bị tiếp tục hoạt động.
– Trong trường cúp điện thì khi khởi động lại hệ thống nên bật tất cả các công tắc về trạng thái OFF và thực hiện lại quá trình vận hành từ bước 1. Việc này giúp tránh các thiết bị đồng loạt khởi động gây sụp áp.
❖ Chế độ vận hành: vận hành liên tục 24/24
Yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng đối với nước thải sau xử lý:
Nước thải sau xử lý từ đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A trước khi xả ra môi trường theo Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 45/GP-STNMT-TNNKS ngày 13/01/2020.
Bảng: Thông số giám sát chất lượng nước thải sau xử lý của Đại học RMIT Việt Nam
Stt | Thông số | Đơn vị | QCVN 14:2008/BTNMT, Cột A (K=1) |
1 | pH | – | 5 – 9 |
2 | BOD5 | mg/L | 30 |
3 | TSS | mg/L | 50 |
4 | TDS | mg/L | 500 |
5 | Sunfua (tính theo H2S) | mg/L | 1 |
6 | N-NH4+ | mg/L | 5 |
7 | N-NO3- | mg/L | 30 |
8 | Dầu mỡ động, thực vật | mg/L | 10 |
9 | Tổng chất hoạt động bề mặt |
mg/L | 5 |
10 | P-PO43- | mg/L | 6 |
11 | Coliform | MPN/100ml | 3.000 |
Ghi chú: QCVN 14:2008/BTNMT, cột A (K=1): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Nguồn: Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 45/GP-STNMT-TNNKS ngày 13/01/2020
Bài Viết Liên Quan: