Mục lục bài viết
Tổng hợp các sự cố sốc vi sinh
Các các nhân ảnh hưởng tới vi sinh trong hệ thống xử lý nước thải
Lưu lượng và tính chất nguồn nước thải.
Nước thải tiếp nhận tại trạm bơm bao gồm tất cả các loại nước thải từ các quá trình sản xuất của nhà máy. Do đó, nước thải tiếp nhận phụ thuộc vào quá trình sản xuất và sinh hoạt tại các xưởng sản xuất.
Lưu lượng và thành phần nước thải thay đổi chủ yếu theo chu kỳ sản xuất của các nhà máy và theo mùa. Bởi vậy, cần thiết phải tìm ra một quy luật về sự thay đổi này để tránh trường hợp phải liên tục phân tích xác định thành phần nước thải, giúp giảm thiểu các thao tác vận hành.
Sự thay đổi lưu lượng và tải lượng BOD và COD đầu vào.
Có các thành phần khó xử lý trong nước thải đầu vào.
Nồng độ MLSS, trong bể Nitrat hoá không thích hợp.
Tốc độ bùn hồi lưu về bể Nitrat hoá không thích hợp có thể ảnh hưởng tới nồngđộ MLSS trong bể Nitrat hoá.
Tốc độ thải bùn hoạt tính tại bể lắng thứ cấp cao hơn hoặc thấp hơn yêu cầu.
Nồng độ oxy trong bể Nitrat hoá giảm xuống dưới mức cho phép.
Nhiệt độ nước thải tăng hoặc giảm đột biến.
Do thiếu chất dinh dưỡng.
Các thông số: BOD, COD, SS, VSS, SVI, DO,lượng bùn phát sinh và thải bỏ hàng ngày
Theo dõi lượng hóa chất sử dụng trong một ca (hoặc 1ngày) để kiểm soát lượng hóa chất tiêu thụ, chuẩn bị hóa chất sẵn sàng cho quá trình hoạt động của trạm và tính toán chi phí vận hành hàng tháng
Các sự cố sốc vi sinh và cách giải quyết
Bảng tổng hợp các sự cố sốc vi sinh của hệ thống xử lý nước thải
STT |
Sự cố | Hiện tượng | Nguyên Nhân |
Khắc phục |
1 |
Bể Nitrat hoá | Bùn nổi | Vi sinh thiếu thức ăn | Bổ sung dinh dưỡng |
SV30 giảm | Vi sinh bị chết | Kiểm tra pH, độc tố. Cấy lại vi sinh mới | ||
Bùn không được tuần hoàn | Kiểm tra bơm tuần hoàn bùn | |||
pH <6.5 | Thiếu soda | Đo độ pH, nếu thường xuyên thấp thì phải bổ sung soda | ||
Bùn đen | Chất hữu cơ đầu vào tăng | Kiểm tra lại tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của hệ thống, nguyên nhân làm tăng chất hữu cơ. Bơm thêm nước sạch nhằm pha loãng nồng độ | ||
Dầu mỡ nhiều | Kiểm tra thiết bị tách dầu mỡ | |||
Màu đen do độc tố từ lò hơi | Kiểm tra lại lò hơi | |||
Nhiều bọt | Chất hữu cơ đầu vào cao | Kiểm tra lại tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của hệ thống, nguyên nhân làm tăng chất hữu cơ. Bơm thêm nước sạch nhằm pha loãng nồng độ | ||
Quát ít vi sinh | Cần cấy thêm bùn | |||
Vi sinh quá già | Tăng cường xả bùn | |||
SV30 Tăng | Bùn quá nhiều | Tăng cường xả bùn | ||
Bùn khó lăng do bùn già | Tăng cường xả bùn | |||
2 |
Đầu ra | Nước đục | Tốc độ nước quá nhanh, tốc độ lắng quá chậm. | Kiểm tra lại lưu lượng xử lý có bị vượt công suất hay không.
Kiểm tra sức khoẻ vi sinh |
Vi sinh chết | Kiểm tra pH, chế độ bùn tuần hoàn, độc tố. | |||
Vi sinh già | Tăng cường xả bùn | |||
Nước vàng, mùi khai | Amoni còn cao | Kiểm tra tỉ lệ BOD:N:P (100:5:1), bổ sung chất hữu cơ, tăng cường sục khí nitrat hoá DO duy trì 3-5mg/l, bổ sung vi sinh mới, bơm tuần hoàn bùn | ||
3 |
Bể lắng | Bùn nổi bề mặt | Bùn quá nhiều, già | Tăng cường xả bùn |
Nitrate đầu ra cao | Kiểm tra bể khử Nitrat: cánh khuấy, pH, chất hữu cơ, bơm tuần hoàn bùn, bơm tuần hoàn, DO của bể Anoxic duy trì <1mg/l |
Bài Viết Liên Quan: