Công thức tính thể tích hình trụ tròn

Công thức tính thể tích hình trụ tròn

Công thức tính thể tích hình trụ tròn

Công thức tính thể tích hình trụ tròn là gì?

Trả lời: V = π. r2. h

Cụ thể:

  • V là ký hiệu thể tích
  • r là bán kính đáy hình trụ
  • h là chiều cao của hình trụ
  • π là hằng số ( π = 3,14)

– Đơn vị thể tích: mét khối (m3)
– Định nghĩa: Để tính thể tích của hình trụ, nhân chiều cao với bình phương bán kính hình tròn mặt đáy và số pi.

Ví dụ minh họa: Tính thể tích hình trụ tròn có kích thước sau: D*H = 1*2(m)

Trả lời: áp dụng công thức tính thể tích hình trụ tròn V = π. r2. h, ta có;

π = 3,14, r = 0,5m , h = 2. Ráp vào công thức V = 3.14*(0.5)2*2 = 1,57 m3.

Xác định bán kính đáy

– Cách đo bán kính đáy: Chọn bất kỳ mặt đáy nào vì cả hai đều giống nhau. Trong trường hợp chưa biết bán kính, sử dụng thước để đo đường kính và chia cho 2 (r = 1/2.d). Ví dụ: Nếu đo được 5 cm, thì bán kính là 2,5 cm.

* Chú ý: Đường kính là dây cung lớn nhất của hình tròn. Khi đo đường kính, chọn một mép nằm ở điểm số 0 của thước, đo độ dài lớn nhất mà không làm mốc số 0 di chuyển để tìm độ dài đường kính.

thể tích khối trụ tròn
thể tích khối hình trụ tròn

Tính diện tích đáy tròn

– Để tính diện tích đáy tròn, sử dụng công thức: A = π.r2 với A là diện tích đáy tròn, r là bán kính mặt đáy hình trụ. Ví dụ: Diện tích đáy tròn khi r = 6,5 cm là: 3,14 x (6,5)2 = 132, 665 (cm2)

Xác định chiều cao của hình trụ

– Chiều cao hình trụ là khoảng cách giữa hai đáy trên mặt bên.
– Nếu chưa biết chiều cao, sử dụng thước để đo chính xác độ dài đường cao và thay vào công thức để tính thể tích hình trụ.

Cách tính thể tích hình trụ và áp dụng vào giải bài tập là một quá trình dễ hiểu và nhớ. Hãy nắm vững để giải các bài toán đơn giản. Tham khảo thêm bài tập thể tích hình trụ nâng cao và công thức diện tích trên Mytour. Nếu có cách giải hay, chia sẻ để giải bài toán nhanh chóng hơn. Mong rằng bạn sẽ luôn yêu thích Toán học và Hình học.

một số loại hình trụ tròn trong cuộc sống
một số loại hình trụ tròn trong cuộc sống

Bài tập ứng dụng

Giải bài 6 Toán 9 tập 2 SGK trang 111

Chiều cao hình trụ bằng bán kính đường tròn đáy. Diện tích xung quanh hình trụ 314 cm2. Tính bán kính và thể tích hình trụ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Bước hướng dẫn giải

Diện tích xung quanh hình trụ là 314cm2
⇔ 2.π.r.h = 314
Với r = h
Vì vậy, 2πr2 = 314
⇒ r2 ≈ 50
⇒ r ≈ 7,07 (cm)
Thể tích hình trụ là: V = π.r2.h = π.r3 ≈ 1109,65 (cm3).
2. Giải Bài 10 Toán 9 Tập 2 SGK trang 112

Tính:
a) Diện tích xung quanh của hình trụ có chu vi đáy là 13cm và chiều cao là 3cm.
b) Thể tích của hình trụ có bán kính đáy là 5mm và chiều cao là 8mm.

Bước hướng dẫn giải

a) Cho: C = 13cm, h = 3cm
Diện tích xung quanh của hình trụ:
Sxq = 2πr.h = C.h = 13.3 = 39 (cm2)
b) Cho: r = 5mm, h = 8mm
Thể tích hình trụ là:
V = πr2.h = π. 52.8 = 200π ≈ 628 (mm3)

3. Bài 11 trang 112 SGK Toán 9 Tập 2

Người ta nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào lọ thủy tinh hình trụ (h.84).
Diện tích đáy lọ thủy tinh là 12,8cm2. Nước trong lọ dâng lên thêm 8,5mm. Hỏi thể tích của tượng đá là bao nhiêu?
Bước hướng dẫn giải
Thể tích tượng đá bằng thể tích hình trụ, diện tích đáy 12,8cm2, chiều cao 0,85cm:
V = S.h = 12,8 . 0,85 = 10,88 (cm3)
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận