Giấy phép môi trường [Cập nhật 2025]

Hồ sơ giấy phép môi trường 2025

Giấy Phép Môi Trường: Thủ Tục, Đối Tượng và Quy Định Mới Nhất 2025

Giấy phép môi trường là một trong những văn bản pháp lý quan trọng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại Việt Nam. Nó không chỉ cho phép các hoạt động xả thải, quản lý chất thải và nhập khẩu phế liệu (với mục đích sản xuất) mà còn đi kèm với các yêu cầu, điều kiện cụ thể về bảo vệ môi trường theo luật định. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về giấy phép môi trường, bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết và được cập nhật theo Thông tư 07/2025/TT-BTNMTNghị định 05/2025/NĐ-CP mới nhất.

1. Giấy Phép Môi Trường Là Gì ?

Theo định nghĩa chính thức được quy định tại Khoản 8 Điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, giấy phép môi trường được hiểu là văn bản pháp lý do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức hoặc cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Là một loại hồ sơ môi trường quan trọng nhất của Doanh nghiệp.

Văn bản này cho phép các đối tượng được thực hiện các hoạt động có khả năng tác động đến môi trường như xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải các loại, và nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất, nhưng phải tuân thủ các yêu cầu và điều kiện cụ thể về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Giấy phép này cho phép:

  • Xả chất thải ra môi trường: Bao gồm nước thải, khí thải và chất thải rắn.

  • Quản lý chất thải nguy hại và nhập khẩu phế liệu: Sử dụng làm nguyên liệu sản xuất.

  • Điều kiện kèm theo: Đảm bảo tuân thủ các yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.

Vai trò chính của giấy phép môi trường:

  • Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

  • Là căn cứ pháp lý để xử phạt vi phạm hành chính, với mức phạt tiền lên đến 2 tỷ VNĐ theo Nghị định 45/2022.

Giấy phép môi trường là gì
Giấy phép môi trường là gì

2. Phân Loại Giấy Phép Môi Trường (Cập Nhật 2025)

Dựa trên quy định của Nghị định 05/2025-NĐ-CPThông tư 07/2025/TT-BTNMT, giấy phép môi trường được chia thành 3 loại theo cấp hành chính:

2.1. Giấy Phép Môi Trường Cấp Bộ

Đối tượng áp dụng:

  • Dự án đầu tư nhóm I, II có nguy cơ ô nhiễm cao (ví dụ: sản xuất hóa chất, luyện kim).

  • Dự án liên tỉnh, có hoạt động xả thải vào công trình thủy lợi.

  • Cơ sở nhập khẩu phế liệu hoặc xử lý chất thải nguy hại.
    Thẩm quyền cấp: Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2.2. Giấy Phép Môi Trường Cấp Tỉnh

Đối tượng áp dụng:

  • Dự án đầu tư nhóm II, III trên địa bàn từ 2 huyện trở lên.

  • Cơ sở sản xuất vừa và nhỏ có phát sinh nước thải từ 1.200 kg/năm trở lên.
    Thẩm quyền cấp: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2.3. Giấy Phép Môi Trường Cấp Huyện/Quận

Đối tượng áp dụng:

  • Cơ sở không phát sinh nước thải hoặc phát sinh với mức rất thấp (ví dụ: văn phòng, cửa hàng).

  • Dự án trong khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
    Thẩm quyền cấp: Ủy ban nhân dân cấp huyện/quận.

Lưu ý: Các dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật đầu tư công có thể được miễn giấy phép môi trường.

Giấy phép môi trường đã được phê duyệt
Giấy phép môi trường đã được phê duyệt

3. Đối Tượng Bắt Buộc Phải Có Giấy Phép Môi Trường

Theo Điều 39 Luật Bảo vệ Môi trường 2020, các đối tượng sau bắt buộc phải xin giấy phép môi trường:

  • Dự án đầu tư nhóm I, II, III: Những dự án phát sinh chất thải cần xử lý (nước thải, khí thải, chất thải nguy hại).

  • Cơ sở sản xuất và khu công nghiệp: Hoạt động trước ngày Luật có hiệu lực và có tiêu chí về môi trường.

  • Cơ sở nhập khẩu phế liệu và xử lý chất thải nguy hại: Các hoạt động này đều yêu cầu phải có giấy phép để đảm bảo an toàn môi trường.

Ví dụ thực tiễn:

  • Nhà máy sản xuất phân bón với phát sinh khí NH₃ và nước thải cao.

  • Xưởng xi mạ chứa kim loại nặng như Cr và Ni.

Nghị định 05/2025-NĐ-CP đã có những điều chỉnh và bổ sung cụ thể hơn về các đối tượng này  Theo đó, các dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ, e khoản 3 Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường cũng thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.

Nghị định cũng nhấn mạnh đến các dự án đầu tư nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải, tiếng ồn tác động xấu đến môi trường, cho thấy sự chú trọng vào tác động thực tế đến môi trường hơn là chỉ dựa vào phân loại dự án. Các cơ sở đang hoạt động thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường cũng cần phải có giấy phép môi trường.

4. Nội Dung Giấy Phép Môi Trường (Cập Nhật 2025)

Theo Thông tư 07/2025/TT-BTNMT, giấy phép môi trường bao gồm 4 phần chính:

4.1. Thông Tin Chung

  • Tên và địa chỉ dự án/cơ sở.

  • Quy mô và công suất sản xuất.

4.2. Nội Dung Cấp Phép

  • Nước thải:

    • Nguồn phát sinh nước thải, lưu lượng xả tối đa, dòng nước thải và các chất ô nhiễm kèm theo giá trị giới hạn.

    • Vị trí và phương thức xả nước, nguồn tiếp nhận nước thải.

  • Khí thải:

    • Nguồn phát sinh khí thải, lưu lượng xả tối đa, các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn theo từng dòng khí.

    • Phương thức và vị trí xả khí thải.

  • Tiếng ồn và độ rung:

    • Giá trị giới hạn và các yêu cầu kỹ thuật đối với tiếng ồn, độ rung tại khu vực dự án.

  • Chất thải nguy hại và phế liệu:

    • Hệ thống xử lý, khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển, cũng như các quy định đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.

4.3. Yêu Cầu Bảo Vệ Môi Trường

Các biện pháp và công trình mà chủ dự án phải thực hiện để đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường, bao gồm:

    • Có công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thảiXử lý khí thải, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu. Trường hợp xả nước thải vào công trình thủy lợi phải có các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi.
    • Đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại: có biện pháp, hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, xử lý đáp ứng yêu cầu quy trình kỹ thuật và quản lý.
    • Đối với cơ sở nhập khẩu phế liệu: có kho, bãi lưu giữ phế liệu đáp ứng quy định, hệ thống thiết bị tái chế, phương án xử lý tạp chất, phương án tái xuất.
    • Có kế hoạch quản lý và giám sát môi trường, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, trang thiết bị, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, quan trắc môi trường.
    • Quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại, cải tạo, phục hồi môi trường, bồi hoàn đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật.

4.4. Thời Hạn Giấy Phép

Thời hạn hiệu lực của giấy phép môi trường được quy định cụ thể như sau:

  • 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I.
  • 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I.
  • 10 năm đối với các đối tượng không thuộc quy định tại hai điểm trên.
  • Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định nếu có đề nghị từ chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Nội dung hồ sơ giấy phép môi trường
Nội dung hồ sơ giấy phép môi trường

5. Thẩm Quyền Cấp Giấy Phép Môi Trường (Sửa đổi bởi Nghị định 05/2025-NĐ-CP)

Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường được phân cấp rõ ràng giữa các cơ quan quản lý nhà nước. Tuy nhiên, Nghị định 05/2025-NĐ-CP đã có những điều chỉnh quan trọng trong việc phân cấp này.

Loại dự án Thẩm quyền cấp phép (Nghị định 05/2025-NĐ-CP)
Dự án đầu tư công (trừ xử lý chất thải nguy hại) không thuộc thẩm quyền QH, TTg UBND cấp tỉnh
Dự án chăn nuôi gia súc UBND cấp tỉnh
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm UBND cấp tỉnh
Dự án chuyển đổi đất trồng lúa (từ 02 vụ trở lên) UBND cấp tỉnh
Dự án chuyển đổi đất khu bảo tồn, di sản, rừng đặc dụng, phòng hộ (không thuộc thẩm quyền QH, TTg) UBND cấp tỉnh
Dự án trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp (trừ một số loại có nguy cơ ô nhiễm cao) UBND cấp tỉnh
Dự án thủy điện (không thuộc thẩm quyền QH, TTg) UBND cấp tỉnh
Dự án trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên hoặc vùng biển chưa xác định Bộ TN&MT
Cơ sở nhập khẩu phế liệu Bộ TN&MT
Cơ sở dịch vụ xử lý chất thải nguy hại Bộ TN&MT
Dự án bí mật quốc phòng, an ninh Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
Các đối tượng còn lại theo Điều 39 Luật BVMT 2020 UBND cấp huyện

Như vậy, có thể thấy rõ sự phân cấp mạnh mẽ hơn cho UBND cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép môi trường đối với nhiều loại dự án, trừ các trường hợp đặc biệt liên quan đến phạm vi địa lý rộng, nguy cơ ô nhiễm cao hoặc bí mật quốc gia. Điều này nhằm mục đích tăng cường tính chủ động và trách nhiệm của chính quyền địa phương trong công tác quản lý môi trường.

6. Căn Cứ và Thời Điểm Cấp Giấy Phép Môi Trường

Việc cấp giấy phép môi trường phải dựa trên các căn cứ pháp lý và thực tiễn sau:

  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có).
  • Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ một số trường hợp đặc biệt).
  • Quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành.

Thời điểm cấp giấy phép môi trường thường là sau khi cơ quan có thẩm quyền đã hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và đánh giá các điều kiện thực tế của dự án. Quá trình này có thể bao gồm việc thành lập hội đồng thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo quy định của Chính phủ. Đối với các dự án có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, việc cấp phép còn phải có ý kiến đồng thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý công trình thủy lợi đó.

Tương tự, đối với các dự án nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cần có ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu đó.

Nghị định 05/2025-NĐ-CP quy định rõ hơn về thời hạn phải hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường. Thông tư 07/2025/TT-BTNMT cũng cập nhật các mẫu văn bản liên quan đến quá trình cấp phép, bao gồm quyết định thành lập hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra, thông báo khảo sát thực tế, biên bản họp thẩm định, biên bản kiểm tra, và mẫu giấy phép môi trường mới.

luật bảo vệ môi trường 2020
luật bảo vệ môi trường 2020

7. Quy Trình Xin Cấp Giấy Phép Môi Trường (6 Bước)

Để đảm bảo hồ sơ được hoàn thiện và xử lý nhanh chóng, quy trình xin cấp giấy phép môi trường được thực hiện qua 6 bước:

Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường.

  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đã được phê duyệt (nếu có).

  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục của Nghị định 05/2025-NĐ-CP.

  • Hồ sơ báo cáo đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.

Bước 2: Nộp Hồ Sơ

  • Hồ sơ được nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

  • Cơ quan tiếp nhận: Bộ TNMT, UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện/quận tùy theo phân loại dự án/cơ sở.

Bước 3: Thẩm Định & Kiểm Tra

  • Hồ sơ được kiểm tra đầy đủ và công khai trên cổng thông tin điện tử.

  • Kiểm tra thực địa (nếu cần thiết).

Bước 4: Cấp Giấy Phép

  • Thời gian xử lý:

    • 45 ngày đối với giấy phép cấp Bộ.

    • 30 ngày đối với giấy phép cấp Tỉnh/Huyện.

Bước 5: Nhận Kết Quả

  • Giấy phép được gửi qua email hoặc bưu điện, theo phương thức mà chủ dự án đã lựa chọn.

Bước 6: Bảo Trì & Giám Sát

  • Thực hiện báo cáo định kỳ về hiện trạng môi trường.

  • Tái nộp hồ sơ khi gia hạn giấy phép nếu cần.

8. Phí & Lệ Phí (Cập Nhật 2025)

Mức phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:

  • Cấp Huyện/Quận: Khoảng 10–15 triệu VNĐ.

  • Cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương: Khoảng 15–20 triệu VNĐ.

  • Miễn phí: Áp dụng cho các dự án công nghệ sạch, thân thiện với môi trường.
    (Nguồn tham khảo: )

9. Dịch Vụ Tư Vấn Giấy Phép Môi Trường Tại Green Star

Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ giấy phép môi trường, Green Star cam kết:

  • Tư vấn phân loại giấy phép theo quy định mới của Nghị định 05/2025-NĐ-CP.

  • Hỗ trợ lập hồ sơ, đo đạc hiện trạng và nộp thủ tục nhanh chóng.

  • Đảm bảo tiến độ xử lý hồ sơ đúng hạn với chi phí tiết kiệm lên đến 30%.

Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc tư vấn chi tiết về giấy phép môi trường, hãy liên hệ ngay với Môi Trường Green Star để được giải đáp kịp thời!

lien he sdt

Ngoài ra khi quý khách hàng chọn GREEN STAR làm đơn vị tư vấn lập hồ sơ, sẽ được ưu đãi giá tốt nhất thị trường.

Xin cảm ơn

5/5 - (12 bình chọn)

Để lại một bình luận