Hệ thống xử lý nước thải công ty Keeson

xử lý nước thải công ty keeson

Hệ thống xử lý nước thải công ty Keeson

Bể tự hoại:

Nước thải sinh hoạt đi qua bể tự hoại 5 ngăn với tổng thể tích các bể là 192,6m3

bể tự hoại 5 ngăn
bể tự hoại 5 ngăn

Thuyết minh quy trình xử lý nước thải

Toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh từ dự án được dẫn đến bể tự hoại 5 ngăn cải tiến hiện hữu tại công ty. Đầu tiên nước thải được dẫn đến ngăn thiếu khí 1 với chức năng thu gom toàn bộ nước phát sinh, tại bể này sẽ phân tách nước và cặn chất thải. Nước thải sau phân tách dẫn đến ngăn thiếu khí 2 với nhiệm vụ khử nitrat. Nước sau khi qua ngăn thiếu khí 2 dẫn đến ngăn hiếu khí sử dụng giá thể và màng lọc nhằm xử lý BOD5, khử nitrat hóa và tách pha lấy nước sạch.

Tại đây nitơ trong nước thải dưới tác động của vi sinh vật, NH4+ sẽ được chuyển hóa thành NO2 và NO3-. Quá trình tạo thành NO2- gọi là quá trình nitrit hóa, vi khuẩn Nitrosomonas sẽ chuyển hóa NH4+ thành NO2.

NH4+ + 3/2O2 → NO2- + H2O + 2H+

Quá trình tạo thành NO3- gọi là quá trình nitrat hóa, vi khuẩn Nitrobacter tiếp tục chuyển hóa NO2- thành NO3-.

NO2- + 1/2O2 → NO3-

Nước tại bể hiếu khi một phần nhỏ được hồi lưu về bể thiếu khí 2 sẽ làm tăng khả năng hoạt động của vi sinh tạo sinh khối giải phóng năng lượng giảm lưu lượng khí cần cung cấp. Nước tiếp tục được dẫn đến bể chứa nước ra sau xử lý.

Nước tại bể này một phần Được hồi lưu về bể hiếu khí với mục đích pha loãng và đảm bảo cung cấp lượng nước thải cho bể này và một phần nước được thoát ra ngoài. Trước khi nước được dẫn ra bên ngoài sẽ qua một ngăn nhỏ khử trùng để đảm bảo khử các vi khuẩn có trong nước thải trước ra hố ga đấu nối nước thải CCN.

Nước thải nấu ăn

Nước thải từ nhà bếp sẽ được thu gom vào bể tách mỡ với thể tích 34,2m3 trước khi cho chảy về hệ thống xử lý nước thải

bể tách mỡ 1
bể tách mỡ 1

Nguyên lý hoạt động

Ngăn thứ 1: Lọc rác và mỡ có kích thước lớn: Tại đây, rác thải và dầu mỡ có kích thước lớn được giữ lại giỏ lọc. Ngăn thứ 1 ngoài chức năng thu rác, còn có chức năng điều hòa dòng chảy, tránh gây tắc nghẽn đường ống.

– Ngăn thứ 2: Bẫy mỡ: Thực hiện chức năng tách dầu mỡ. Do lưu lượng đã được ổn định nhờ ngăn thứ nhất. Ngăn thứ 2 này được thiết kế để hạn chế sự xáo trộn của dòng nước, qua đó mỡ nổi lên bề mặt của ngăn, nước thải còn lại tiếp tục chảy qua ngăn tiếp theo. Mỡ nổi lên được vớt ra ngoài tại ngăn này. Tại đây thường được thiết kế vách để hướng dòng tách mỡ và nước thành 2 phần riêng biệt.

– Ngăn thứ 3: Ngăn thu mỡ thừa: Đây là ngăn trung chuyển. Nước từ ngăn này được đấu nối ra đường ống thoát nước chung với nguồn nước thải thông thường khác

Nước thải sản xuất

Nước thải sản xuất bao gồm nước thải từ công đoạn làm sạch bề mặt kim loại và từ hệ thống xử lý nước thải. Nước thải sản xuất của dự án được thu gom theo đường ống HDPE D200, i=0,5% để dẫn về hệ thống thu gom tập trung của dự án để xử lý với công suất 190 m3/ngày.đêm.

Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn được đấu nối ra hố ga nước thải đường N3 của cụm công nghiệp. Sơ đồ quy trình của hệ thống xử lý nước thải 190 m3/ngày.đêm

hệ thống xử lý nước thải công ty keeson
hệ thống xử lý nước thải công ty keeson

Thuyết minh hệ thống xử lý nước thải

Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ tại bể tự hoại; nước thải nhà ăn được xử lý sơ bộ bằng bể lắng tách mỡ sau đó chảy vào trạm xử lý nước thải tiếp xúc với bể axit hóa thủy phân để xử lý sinh hóa, đồng thời cung cấp dòng dinh dưỡng nitơ và phốt pho ổn định cho vi khuẩn trong bể oxy hóa.

Nước thải sản xuất được thu gom tại hố thu nước thải sản xuất sau đó cho chảy sang bể tách dầu + lắng, tại đây Canxi clorua được thêm vào nước thải sản xuất để phá hủy quá trình nhũ hóa chất lượng nước, dầu bề mặt được máy hút dầu hút ra ngoài, sau đó được để lắng bằng cách thêm chất keo tụ (PAM) và chất kết tủa (PAC), bùn lắng tại bể này được dùng bơm để bơm sang bể chứa bùn.

Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt đã qua xử lý trước được xử lý sinh hóa trong bể axit hóa thủy phân để loại bỏ các hạt chất hữu cơ lớn, nước thải sau xử lý trải qua quá trình lắng thứ cấp và đi vào bể lắng cuối cùng để kết tủa cuối cùng, cuối cùng được thải ra theo tiêu chuẩn tiếp nhận của Cụm công nghiệp Tân Tiến 1.

Xử lý bùn: Từ bể chứa bùn dùng bơm về máy ép bùn để ép bùn. Máy ép bùn khung bản hoạt động trên nguyên lý sử dụng nguyên lý khử nước bởi áp lực nước cùng hướng, khử nước lớp mỏng, nén chính xác và mở rộng đường đi của bùn khử. Thiết bị sẽ hạn chế bị kẹt so với các dòng máy ép bùn truyền thống, phù hợp để xử lý các loại bùn có dầu nhớt, bùn lỏng. Thiết bị máy ép bùn khung bản hoạt động liên tục.

Chức năng: Thùng chứa hóa chất thông thường được lằng nhựa để dựng các loại hóa chất phục vụ cho quá trình khử trùng nước thải là clorine Hóa chất đưa vào thùng pha loãng với nước với liều lượng theo qui định và được khuấy trộn đều nước khi bơm vào hệ thống bằng bơm định lượng hóa chất

Bơm định lượng hóa chất: Là bơm chuyên dụng có khả năng bơm bơm được những loại hóa chất có ăn mòn rất cao. Lưu lượng hóa chất được châm vào hệ thống rất chính xác và đảm bảo áp lực vận hành. Các bơm hóa chất vận hành tự động theo chế độ hoạt động bơm chính hoặc theo tín hiệu điều khiển pH.

Đường ống công nghệ: Hệ thống van và đường ống công nghệ được bố trí cho từng công đoạn khác nhau nhằm đảm bảo tính an toàn cho hệ thống. Hệ thống ống nước thải: Để hạn chế việc ăn mòn hệ thống, đường ống dẫn nước thải, bùn và các linh kiện trên đường ống được lắp đặt bằng nhựa PVC .

Hệ thống điện điều khiển: Nguồn điện sử dụng cho hệ thống có điện thế 380V, tần số 50Hz, 3 pha. Công suất cấp điện được xác định dựa vào tất cả các thiết bị sẽ hoạt động đồng thời với công suất tối đa. Trong trường hợp nguồn điện gặp sự cố sẽ có hệ thống bảo vệ hoạt động tránh các hiện tượng hỏng hóc. Toàn bộ hệ thống xử lý nước thải đều được tập trung điều khiển tại tủ điện trung tâm.

Tủ điện bao gồm các Aptomat, cầu chì, rơle, khởi động từ, Bộ định thời gian, bộ biến dòng, các đồng hồ hiển thị điện thế, cường độ dòng, đèn báo, chuông báo, nút dừng khẩn cấp… Chế độ vận hành tủ điện đơn giản, được thực hiện theo hai chế độ chính là tự động (Auto) và vận hành tay (Manu). Ở chế độ tự động người vận hành không cần thao tác trên tủ điện trong suốt chu kỳ vận hành hệ thống.

Thông số các công trình trong hệ thống xử lý nước thải Keeson

STT Tên công
trình đơn vị
Số
lượng
Kích thước
LxWxH (m)
Thể tích
hữu ích (m
3)
Thời gian
lưu HRT
Thể tích xây
dựng đầy đủ
(m
3 )
1 Bể thu nước
thải sản xuất
1 3 x 3,5 x 4,8 42,75 8,92 50,4
2 Bể thu nước
thải sinh
hoạt
1 3 x 3,5 x 4,8 42,75 10.8 50,4
3 Bể lắng –
Tách dầu
1 2 x 3,5 x 4,8 31,5 —— 33,6
4 Bể axit hóa
thủy phân
2 3 x 3,5 x 4,8 85,5 9,77 100,8
5 Bể hiếu khí 3 4 x 3,5 x 4,8 63 21,60 201.6
6 Bể lắng thứ
cấp
1 7 x 3,5 x 4,8 110,25 12,60 117,6
7 Bể lắng cuối 1 2,75 x 3,5 x 4,8 43,31 4,95 46,2
8 Bể thu bùn 2 x 3,5 x 4,8 31,5 —— 33,6

Tham khảo: Giấy phép môi trường sản xuất giường Keeson

 

Môi Trường Green Star

 

5/5 - (3 bình chọn)

Trả lời