Hợp chất vô cơ là gì ? Ứng dụng và tính chất
Hợp chất vô cơ hay chất vô cơ là những hợp chất hóa học không có sự hiện diện của nguyên tử Cacbon, trừ một số trường hợp ngoại lệ. Chúng tồn tại nhiều ở trong tự nhiên hoặc được con người tổng hợp.
Các ngoại lệ của hợp chất vô cơ là.
- Khí CO
- Khí CO2
- H2CO3
- Các muối cacbonat
- Hydrocarbonat
- Các Carbide kim loại
Phân loại hợp chất vô cơ
Dưới đây là các nhóm hợp chất vô cơ chính, thường gặp nhất:
Oxit
Là hợp chất được cấu tạo từ 2 loại nguyên tố hoá học khác nhau gồm 1 nguyên tố oxy và thành phần còn lại không phải flour.
- Công thức tổng quát của oxit: MxOy với M là nguyên tố khác O, còn x và y là chỉ số, số lượng của các nguyên tố.
- Ví dụ: Fe2O3; CuO, Na2O, BaO
Axit
Đây là những hợp chất có khả năng hòa tan được trong nước, có công thức tổng quát là HxA. Trong đó, A là chất gốc axit và x là hoá trị của chất đó.
Ví dụ: H2SO4, HCl, HBr, HNO3…
Bazơ
Đây là những hợp chất vô cơ có khả năng phân ly trong dung dịch nước, từ đó tạo ra ion OH- với công thức chung là M(OH)n. Trong đó M là kim loại, còn n chính là hoá trị của kim loại đó.
Ví dụ: NaOH, Ba(OH)2, KOH, Ca(OH)2
Kim loại
Là những nguyên liệu chính được sử dụng chính trong các ngành luyện kim, vật liệu xây dựng hay chế tạo máy móc,… Các loại kim loại phổ biến như sắt, đồng, nhôm, bạc,…
Muối
là hợp chất hóa học được tạo thành từ cation (kim loại) và anion (gốc axit). Chẳng hạn như NaCl, KMnO4, Na3PO4, CaCO3,…
Các hợp chất vô cơ thường gặp
Nhưng đã nói, các hợp chất vô cơ rất thường gặp và phổ biến trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Dưới đây là những loại hợp chất vô cơ thường gặp nhất, có tính ứng dụng cao.
- Các axit tiêu biểu: H2SO4; HCl; HNO3; HF; H3PO4; H2CO3;
- Một số bazơ thường gặp: NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, KOH, Al(OH)3;
- Các loại muối thường gặp: NaCl, CuSO4; NaHCO3; NaNO3; FeCl2; AgNO3; FeSO4
Ứng dụng của hợp chất vô cơ trong đời sống
Chất vô cơ có nhiều ứng dụng rộng rãi từ công nghiệp, nông nghiệp đến đời sống hằng ngày,…
– Chế biến khoáng sản: Kim loại là nguồn nguyên liệu chính trong ngành chế biến khoáng sản, quặng.
– Tổng hợp các hóa chất cơ bản như các loại axit vô cơ, hydroxit, chất khí, oxit kim loại, kiềm, muối,… để sử dụng trong đời sống và trong sản xuất công nghiệp, phòng thí nghiệm.
– Trong nông nghiệp: Chúng là những nguyên liệu không thể thiếu để sản xuất ra các loại phân bón cho cây trồng như phân NPK, phân bón vi lượng, phân bón đa nguyên tố, phân đạm, phân lân,…
Phân biệt giữa hợp chất vô cơ và chất hữu cơ
bảng so sánh giữa các đặc điểm của chất vô cơ và hữu cơ.
Đặc điểm phân biệt | Chất vô cơ | Chất hữu cơ |
Thành phần cấu tạo | Hầu như không có nguyên tố C trừ một số trường hợp đặc biệt. Đa dạng các nguyên tố | Chủ yếu được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N |
Tính chất vật lý | – Không cháy.
– Chịu nhiệt và dẫn điện tốt |
– Phần lớn là cháy được và dễ cháy.
– Khả năng chịu nhiệt, dẫn điện kém. |
Tính chất hóa học | – Phản ứng diễn ra nhanh | – Phản ứng thường theo chiều hướng chậm.
– Trong cùng 1 điều kiện có thể phản ứng theo nhiều chiều hướng khác nhau. |
Mức độ phân ly | Đa số phân ly thành dạng ion trong các dung dịch (tùy thuộc vào độ tan của hợp chất) | Rất ít hoặc hầu như không phân ly |
Ứng dụng | Là nguyên liệu sản xuất phân bón vô cơ | Là nguyên liệu sản xuất phân bón hữu cơ |
Bài Viết Liên Quan: