Top 9 kim loại mềm nhất hiện nay
Kim loại Xesi
Đứng đầu tiên trong danh sách các kim loại mềm nhất là Xesi có ký hiệu là Cs và tên tiếng Anh là Cesium. Xesi là kim loại mềm nhất trên thế giới hiện nay, không chỉ là kim loại mềm nhất trong nhóm kiềm alkali mà còn là kim loại mềm nhất trong cả bảng tuần hoàn . Hình kim loại xesi trên cùng, ảnh bìa của bài viết.
- Đặc điểm
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, Cs nằm trong nhóm 1 thuộc chu kỳ 6. Chúng ít khi tồn tại riêng lẻ mà thường tìm thấy trong một số khoáng sản tự nhiên như: Lepidolite, Pollucite.
- Ứng dụng
Cs có tính dẻo, dễ uốn cong nên chúng được sử dụng để sản xuất đèn phát quang, vi mạch điện tử hay các thiết bị quang học. Ngoài ra, kim loại mềm nhất này còn được nhắc đến trong chụp CT cắt lớp, y học hạt nhân và dùng trong nghiên cứu cấu trúc phân tử hữu cơ.
Rubidi
Rubidi còn được gọi là Rubidium. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chúng được viết tắt là Rb, thuộc nhóm 1, chu kỳ 5.
- Đặc điểm
Rb có màu trắng bạc, bóng. Đây là kim loại kiềm có tính chất điển hình giống với Kali và Xesi.
- Ứng dụng
Rubidi ít được sử dụng rộng rãi trên thị trường mà chủ yếu dùng trong nghiên cứu quang học như cảm biến quang, đèn phát quang. Ngoài ra, đồng vị của Rubi là Rubidi-87 được dùng để xác định tuổi của địa chất và hóa thạch.
Kim loại Rodi
Rhodium là tên gọi của kim loại Rodi và được viết tắt là Rh. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại mềm nhất này thuộc nhóm Platina quý hiếm.
- Đặc điểm
Rodi có màu trắng bạc, không bị oxi hóa và khả năng chịu ăn mòn tốt. Thông qua tính chất này, chúng được sử dụng để sản xuất những sản phẩm hoặc ứng dụng trong công nghệ có khả năng chịu được điều kiện khắc nghiệt. Vì thế, đây là một trong những kim loại quý đắt giá trên thế giới.
- Ứng dụng
Sử dụng Rodi góp phần tăng khả năng chống ăn mòn và cải thiện giá trị thẩm mỹ cho sản phẩm làm từ bề mặt kim loại. Chúng tạo một lớp bóng bên ngoài, giúp thiết bị có độ bền tối ưu. Vì thế, Rodi được ứng dụng để làm vật liệu mạ trong sản xuất ô tô, dùng trong ngành công nghiệp điện tử, mạch in và điện tử cao cấp.
Kali
Kali có tên gọi tiếng Anh là Potassium. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, K thuộc nhóm 1 chu kỳ 4.
- Đặc điểm
Kali là kim loại kiềm mềm, có màu trắng bạc và dễ dàng cắt nhỏ bằng dao. Trong môi trường không khí, chúng dễ bị oxi hóa.
Khi hòa tan với nước hoặc trong các phản ứng hóa học, K có khả năng tạo ra ion dương. Chúng có thể sinh nhiệt ở điều kiện thường nên được bảo quản trong dầu lửa hay dầu mỏ.
- Ứng dụng
Kali có vai trò trong quá trình sinh trưởng, phát triển của cơ thể sống. Nhờ có thành phần này mà chức năng sinh học và điện giải của cơ thể được cân bằng, duy trì ổn định. Vì thế, chúng được sử dụng để bổ sung khoáng chất khi bị mất cân bằng điện giải, nhất là trong những trường hợp thiếu Kali.
Kali có vai trò quan trọng trong sản xuất phân bón.
Natri (Na)
Trên thang Mohs, độ cứng của Natri là : 0.5
Ký hiệu trong bảng tuần hoàn hóa học là Na, số nguyên tử bằng 11.
Là một kim loại mềm, nhẹ, màu trắng bạc, Natri có thể cắt được bằng dao. Sau khi cắt, bề mặt cắt có màu sáng bạc, sau đó nhanh chóng xỉn màu do tiếp xúc với không khí. Kim loại Natri là nguyên tố có phản ứng hóa học mạnh nên không thể tìm thấy ở dạng tự do trong thiên nhiên.
Natri là thành phần quan trọng trong sản xuất este & các hợp chất hữu cơ. Bên cạnh đó, nó cũng là thành phần của clorua natri (NaCl) (muối ăn) là một chất quan trọng cho sự sống.
Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng. Trong xà phòng (trong hợp chất với các axít béo). Để làm trơn bề mặt kim loại. Để làm tinh khiết kim loại nóng chảy.
Liti (Li)
Ký hiệu là Li, số nguyên tử bằng 3.
Được biết tới là một kim loại sáng và nhẹ nhất, kim loại Liti có khối lượng riêng lớn hơn một nửa của nước một chút. Là kim loại mềm có thể cắt được bằng dao.
Sau khi cắt, lớp cắt có màu trắng bạc rất nhanh chóng sau đó chuyển sang xám do tiếp xúc với không khí. Đặc điểm của Liti là phản ứng dễ dàng với không khí, nước & không có trong tự nhiên ở dạng đơn chất vì tính hoạt động hóa học cao.
Vì nhiệt dung riêng nhỏ của Liti (nhỏ nhất trong số những chất rắn) nên được sử dụng trong các ứng dụng truyền nhiệt. Liti có tầm quan trọng trong chế tạo anốt của pin vì khả năng điện hóa học cao của nó.
Liti được sử dụng trong việc tổng hợp những hợp chất hữu cơ cũng như trong các ứng dụng hạt nhân & trong nấu thủy tinh, chế tạo gốm, có thể kể tới là thủy tinh của kính thiên văn 200-inch (5,08 m) ở núi Palomar. Liti còn được dùng làm pháo hoa dựa vào ánh sáng đỏ nó phát ra khi cháy.
Bạch kim
Bạch kim hay còn được gọi là Platinum, với tên viết tắt là Pt. Trong bảng tuần hoàn, chúng thuộc nhóm Platina. Đây là một trong những kim loại có giá trị cao được ưa chuộng.
- Đặc điểm
Bạch kim có điểm nóng chảy cao, khả năng phản chiếu ánh sáng và chịu nhiệt tốt. Đồng thời, chúng không bị oxi hóa trong điều kiện nhiệt độ thường.
- Ứng dụng
Bạch kim là kim loại quý và đắt giá hàng đầu thị trường hiện nay. Với tính chất đặc trưng, Pt được ứng dụng trong sản xuất hệ thống xúc tác oxi hóa khí thải. Ngoài ra, kim loại mềm nhất này còn được biết đến với vai trò làm trang sức, đồng hồ và chế tác kim hoàn.
Bari
Bari có khả năng hấp thụ nơtron, và vì vậy nó được sử dụng trong xử lý chất thải hạt nhân và trong các vật liệu cản nhiệt hạt nhân để kiểm soát phản ứng hạt nhân và ngăn chặn sự phát triển của các nguyên tố nặng. Bari-133 được sử dụng trong y học hạt nhân để tạo ra hình ảnh từ máy X-quang và máy quét PET (Tomography cực tím). Nó có ứng dụng trong chẩn đoán các bệnh liên quan đến hệ tim mạch và ung thư.
Bari thường được sử dụng làm chất tạo tia hợp kim với các kim loại khác, như bạc và chì, để tạo ra hợp kim có độ cứng và độ bền cao, thích hợp cho các ứng dụng công nghiệp như sản xuất đồ trang sức và đồ điện tử.
Bari thường được sử dụng để sản xuất lửa sáng trong các pháo hoa và súng lửa sáng. Bari còn có khả năng chịu nhiệt và cách nhiệt tốt, nên nó được sử dụng trong sản xuất các vật liệu cản nhiệt và cách nhiệt cho các ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng và công nghiệp
Thủy ngân
Thủy ngân thường được sử dụng trong các thiết bị đo nhiệt độ như nhiệt kế thủy ngân. Điều này do thủy ngân có độ dẫn nhiệt tốt và mở rộng nhiệt động lực. Thủy ngân được sử dụng trong các thiết bị hình ảnh y học như cột thủy ngân để tạo hình ảnh X-quang và trong ngăn cửa sổ của các đèn khám bệnh.
Thủy ngân có ứng dụng trong nhiều phản ứng hóa học, chẳng hạn như làm gương phản xạ trong phản ứng tổng hợp hữu cơ, và trong quá trình khử thủy ngân để sản xuất natri và kali. Trước khi bị thay thế bởi gương phản xạ bề mặt khác, gương thủy ngân đã được sử dụng trong các ứng dụng quang học, nhưng bây giờ đã thay thế bằng công nghệ khác an toàn hơn.
Thủy ngân và Bạch kim ,Rhodi cũng thuộc nhóm kim loại nặng nhất theo khối lượng riêng
Bài Viết Liên Quan: